Giáo án Lớp 3 chuẩn

* Bài 1:

- GV cho học sinh đọc YC bài tập 1 trong sgk.

- YC HS tự làm bài, 2 HS lên làm bài trên bảng phụ.

- YC 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

* Bài 2:

- GV yêu cầu học sinh đọc YC bài tập 2.

- Treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập 2 lên bảng, yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào ô trống. (Giáo viên hỏi cho học sinh giải thích kết quả)

- GV nhận xét, chốt cách làm.

 

doc102 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 chuẩn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
“Đổi chỗ”. - Sau khi HS chơi xong, GV yêu cầu HS: ? So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc nghỉ ngơi? GV kết luận: Tim của chúng ta luôn hoạt động. Khi vận động mạnh hoặc vui chơi, nhịp đập của tim nhanh hơn mức bình thường. Điều này rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên nếu lao động hoặc vui chơi quá sức tim có có thể sẽ bị mệt, ảnh hưởng đến sức khoẻ của chúng ta. Bởi vậy chúng ta phải biết làm những việc để bảo vệ tim mạch của mình. c. Hoạt động 2: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch? (15p) * Bớc 1: Thảo luận nhóm đôi. GV yêu cầu các nhóm HS quan sát các hình ở SGK/ 19 kết hợp với hiểu biết của bản thân để thảo luận các câu hỏi sau (Ghi trong phiếu học tập): + Hoạt động nào trong các hình có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức? + Theo bạn, những trạng thái cảm xúc nào dới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn? Khi vui quá. Lúc hồi hộp, xúc động mạnh. Lúc tức giận. Thư giãn. + Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật? + Kể tên một số thức ăn, đồ uống giúp bảo vệ tim mạch và những thức ăn, đồ uống làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động mạch? * Bớc 2: Làm việc cả lớp. - GV mời đại diện mỗi nhóm trình phần trả lời 1 câu hỏi. - GV cho HS nhận xét, bổ sung. GV kết luận: Để bảo vệ tim mạch chúng ta cần : + Sống vui khoẻ, tránh xúc động mạnh hay tức giận, + Không mặc quần áo và đi giày dép quá chật. + Ăn uống điều độ, đủ chất, không sử dụng các chất kích thích như rượu, thuốc lá, - HS chơi trò chơi theo HD của GV. - nhanh hơn - HS chơi trò chơi. - Khi vận động mạnh nhịp đập của tim nhanh hơn khi vận động nhẹ hoặc nghỉ ngơi. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày trớc lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Học sinh đọc mục “Bạn cần biết”. SGK/ 19. 4. Củng cố - Dặn dò (2p) - Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn bài, làm BT trong VBT. Chuẩn bị bài 9 "Phòng bệnh tim mạch" Chính tả (Tiết số 8) Nghe - viết: Ông ngoại I. Mục tiêu Rèn kỹ năng viết chính tả: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết đúng 2- 3 tiếng có vần oay (BT2). - Làm đúng các bài tập 3a phân biệt các tiếng có âm đầu r/gi/d. Giáo dục học sinh tính cẩn thận và cách trình bày bài viết . * Thông qua bài học, giáo dục kĩ năng sống cho HS. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết BT 3a. - VBT TV 3. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức lớp (1p) 2. Bài cũ (3p) - GV đọc cho HS lên viết bảng lớp, lớp viết vở nháp: thửa ruộng, dạy bảo, ma rào, giao việc. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (34p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS viết chính tả (24p). * Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả. ? Ông ngoại dẫn bạn nhỏ đi những đâu? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi: ? Đoạn văn có mấy câu? ? Chữ đầu các câu viết nh thế nào ? ?Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? Vì sao? - HD HS tập viết những từ hay viết sai. GV đọc từng từ cho HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp. * Viết chính tả - GV đọc lại bài chính tả. - GV đọc cho HS viết bài vào vở, chú ý uốn nắn tư thế HS. * Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài để HS soát và chữa lỗi trong bài viết. - GV chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. c. HD HS làm bài tập chính tả (10p). * Bài 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Cho cả lớp tự làm bài vào vở nháp. - GV tổ chức cho 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em) lên chơi trò chơi “Tiếp sức”: HS mỗi nhóm tiếp nối nhau lên viết các từ có tiếng chứa vần oay. Nhóm nào viết đúng - nhanh nhóm đó thắng cuộc. - Yêu cầu HS cuối cùng thay mặt cả nhóm đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng: xoay tròn, loay hoay, xoáy … * Bài 3a: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Cho cả lớp tự làm bài vào vở nháp. - GV đa bảng phụ ghi bài tập, mời 3 HS tiếp nối nhau lên làm. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng: giúp ; hung dữ ; ra - 1 HS đọc lại bài chính tả. - Đi khắp các căn lớp trống, nơi trường tiểu học bạn nhỏ sẽ học. - 3 câu - Viết hoa chữ cái đầu câu - Những chữ cái đầu mỗi câu: Trong, Ông, Tiếng. - HS tập viết những từ hay viết sai: ngôi trờng, loang lổ, trong trẻo ... - 2,3 HS nhìn bảng đọc lại. - HS ghi nhớ những tiếng khó, dễ lẫn trong bài viết. - HS viết bài vào vở. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. * HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài vào vở nháp. - 2 nhóm HS lên chơi trò chơi “Tiếp sức”. - HS cuối cùng đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, bình chọn, bổ sung - Cả lớp làm bài vào VBT. * HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài vào vở nháp. - 3 HS tiếp nối nhau lên làm. HS nhận xét. - Cả lớp làm bài vào VBT. 4. Củng cố - Dặn dò (2p) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về xem lại bài viết này. Chuẩn bị bài chính tả sau. Tập làm văn (Tiết số 4) Nghe kể: Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu - Rèn kỹ năng nói : Nghe và kể lại được câu chuyện "Dại gì mà đổi " (BT1). - Rèn kỹ năng viết: Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo (BT2). * Thông qua bài học, giáo dục kĩ năng sống cho HS. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ truyện "Dại gì mà đổi " - Viết sẵn 3 câu hỏi lên bảng lớp. - VBT TV3. III. Các hoạt động dạy- học 1. Tổ chức lớp (1p) 2. Bài cũ (3p) - Mời 1-2 HS đọc bài làm kể về gia đình mình với người bạn mới quen. 1-2 HS đọc đơn xin nghỉ học. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (34p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc các câu hỏi gợi ý. - GV kể chuyện lần 1 (giọng vui, chậm rãi). ? Vì sao mẹ doạ đòi đổi cậu bé ? ? Cậu bé trả lời mẹ nh thế nào ? ? Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? - GV kể chuyện lần 2. - Mời 1-2 HS giỏi kể lại chuyện. GV nhận xét. - Yêu cầu HS nhìn các gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện theo nhóm đôi (4’) - Mời 3- 4 HS thi kể. GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. ? Truyện này buồn cười ở điểm nào ? - Hướng dẫn học sinh rút ra ý nghĩa câu chuyện * Bài tập 2: - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. ? Tình huống cần viết điện báo là gì? ? Yêu cầu của bài tập là gì ? - Giáo viên hướng dẫn: + Họ tên, địa chỉ ngời nhận: Cần viết chính xác cụ thể đây là phần bắt buộc phải có. + Họ tên địa chỉ người gửi (ở dòng trên và dòng dưới): Nội dung ghi vắn tắt nhưng phải đủ ý để ngời nhận điện hiểu. Phải ghi rõ để bưu điện dễ liên hệ, nếu không bưu điện không chịu trách nhiệm. - Yêu cầu 2 HS giỏi nhìn mẫu điện báo làm miệng. GV nhận xét và bổ sung. - Cho cả lớp điền vào mẫu điện báo trong VBT. - Mời một số HS đọc bài làm. GV nhận xét. * HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh quan sát tranh minh hoạ - Vì cậu rất nghịch - Mẹ sẽ chẳng đổi đợc đâu - Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa ngoan lấy một đứa nghịch ngợm. - 1-2 học sinh khá giỏi kể lại chuyện. - HS tập kể lại nội dung câu chuyện theo nhóm đôi. - 3- 4 HS thi kể. HS nhận xét, bình chọn bạn kể tốt. - Cậu bé nghịch ngợm mới có 4 tuổi cũng biết rằng không ai đổi 1 đứa ngoan lấy một đứa nghịch ngợm. - Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. * Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Em được đi chơi xa đến nhà cô chú ở tỉnh khác ... Đến nơi em gửi điện báo về cho gia đình biết để mọi ngời ở nhà yên tâm. - Dựa vào mẫu điện báo, em hãy viết họ và tên, địa chỉ ngời gửi, ngời nhận và nội dung bức điện. - 2 HS giỏi nhìn mẫu điện báo làm miệng. - Cả lớp điền vào mẫu điện báo trong VBT. - Một số HS đọc bài làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò (2’) - GV hệ thống lại cách viết điện báo. - Dặn HS kể lại chuyện “Dại gì mà đổi”; ghi nhớ cách viết điện báo, nhắc HS viết điện báo chưa đạt về nhà sửa lại. Chuẩn bị tiết TLV tuần 5. Sinh hoạt Tuần 4 I. Mục tiêu - HS biết được ưu, khuyết điểm của lớp, của từng cá nhân trong tuần. Từ đó phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục khuyết điểm để tuần sau thực hiện tốt hơn. - HS nắm được kế hoạch hoạt động tuần sau. II. Nội dung 1.GV nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 4 - Chuyên cần: ................................................................................................................. - Học tập: *Ưu điểm: + ..................................................................................................................................... + ..................................................................................................................................... *Tồn tại: + ..................................................................................................................................... + ..................................................................................................................................... - Các hoạt động khác: + Xếp hàng ra vào lớp .................................................................................................... + ...................................................................................................................................... 2. Bình bầu tập thể, cá nhân xuất sắc - Tổ: - Cá nhân: 3. Công việc tuần tới - Duy trì sĩ số, đảm bảo chuyên cần 100% - Duy trì nền nếp lớp học. - Thực hiện tốt mọi nội qui của trường, lớp đề ra. - Tiếp tục đóng góp đầy đủ các khoản tiền theo qui định. - Học và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp. nhận xét, ký duyệt của BGH .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGA_lop_3__chuan_HUONG.doc
Giáo án liên quan