I.Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(trả lời được CH1,2,4, 5).
-HS khá, giỏi trả lời CH 3.
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK, bảng phụ viết sẵn câu dài.
-Bó hoa cúc trắng.
21 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2A1 Tuần 21 chuẩn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng hợp đơn giản
-Biết giải bài toán có một phép nhân.
-Biết tính độ dài đường gấp khúc.
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
-3HS đọc bảng nhân 2, nhân 4.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1’)
b.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’)
Bài 1: (miệng)
-HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm
2 x 6 = 3 x 6 = 4 x 6 = 5 x 6 = 5 x 8 =
-HS nêu kết quả, GV ghi bảng.
-HS đọc lại bài 1.
Bài 2: HS khá, giỏi làm miệng: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
x
3
6
x...
2
10
x
16
….
Bài 3: HS nêuyêu cầu : Tính
a.5 x 5 + 6 = b. 4 x 8 – 17 =
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-HS nhận xét.
-GV chữa bài a. 31 b. 15
Bài 4: HS đọc bài toán rồi tóm tắt, giải vào vở.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Tóm tắt Bài giải
Mỗi đôi đũa : 2 chiếc 7đôi đũa có số chiếc là:
7 đôi đũa : .... chiếc? 2x 7 = 14 (chiếc)
Đáp số : 14 chiếc
Bài 5: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu : Tính độ dài đường gấp khúc
3 cm 3 cm 3cm
-HS trả lời:
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
?Các em hãy cho biết mỗi đoạn thẳng có độ dài bao nhiêu xăng ti mét (3 cm)
?Vậy ta có thể chuyển thành phép tính gì (phép tính nhân)
3 x 3 = 9 (cm)
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS đọc lại bảng nhân 2, 3 ,4
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại các bảng nhân đã học.
===========***========
Tập đọc
Vè chim
I.Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
+Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.(trả lời được CH1, CH3; học thuọc đước một đoạn trong bài vè)
- HS khá, giỏi thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH2 .
II.Đồ dùng :
-Tranh ảnh về các loài chim.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
?Tiết trước ta học bài gì (Chim sơn ca và bông cúc trắng)
-2HS nối tiếp nhau đọc bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’) HS quan sát tranh
2.Luyện đọc: (15’)
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu.
+HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
+GV theo dỏi sữa sai và ghi bảng một số từ ngữ: lon xon, sáo xinh, liếu điếu, nghĩa..
+GV đọc mẫu, HS đọc lại.
-Đọc từng doạn trứơc lớp.
+GV hướng dẫn HS ngắt nhịp
+GV chia bài thơ thành 5 đoạn mỗi đoạn 4 câu.
+HS tiếp nối nhau đọc .
+GV nêu câu hỏi SH trả lời từ : vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem.
+HS đặt câu với những từ lon ton, tếu, ....
+HS đặt: Bé Hà chạy lon ton.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’)
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
?Tìm tên các loài chim được kể trong bài (Gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo)
-GV treo tranh các loài chim và chỉ nói tên cho HS biết.
-HS khá, giỏi trả lời câu hỏi sau
?Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ( em Sáo, cậu chìa vôi.)
?Tìm những từ để tả đặc điểm của loài chim (chạy lon xon, nói linh tinh)
-Cả lớp trả lời câu hỏi
?Em thích con chim nào trong bài? Vì sao
-HS trả lời.
4.Học thuộc lòng: (5’)
-HS đọc thầm bài thơ nhiều lần.
-HS đại trà học thuộc 1 đoạn
-HS khá, giỏi đọc thuộc lòng bài thơ.
-GV nhận xét, ghi điểm.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
?Bài thơ nói về gì (các loài chim)
?Loài chim có đặc điểm giống ai
-HS trả lời.
-GV nhận xét giờ học.
-Về học thật thuộc lòng bài thơ.
=========***==========
Tự nhiên và xã hội
Cuộc sống xung quanh
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở.
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK trang 44, 45
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
?Tiết trước ta học bài gì
?Em đã làm thế nào để an toàn khi ngồi trên phương tiện giao thông
-HS trả lời.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay ta học bài về cuộc sống xung quanh.
.Hoạt động 1:(15’) Nhận biết nghề nghiệp và hoạt động chính của ngườidân.
Mục tiêu: Nhận biết nghề nghiệp và hoạtđộng chính của người dân ở thành thị và nông thôn.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
-HS quan sát tranh ở SGK và nói về những gì nhìn thấy trong hình.
-GV gợi ý:
?Những bức tranh ở trang 44, 45 trong SGK được diễn tả cuộc sống ở đâu ?Vì sao em biết
?Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ trong hình 2 đến hình8 ở trang 44, 45 SGK
-HS thảo luận nhóm
-GV theo dỏi
Bước 2: Các nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung.
-GV kết luận: Nhữn bức tranh ở SGK thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn các vùng miền khác nhau của đất nứơc.
Hoạt động 2: (10’) HS biết về cuộc sống và sinh hoạt của địa phương
Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV cho SH cổng quan sát xung quanh trường và thảo luận
?ở đây nghề chủ yếu của người dân là gì
-HS thảo luận theo nhóm.
-GV theo dỏi.
Bước 2: Các nhóm trình bày.
-Hs bổ sung
-GV kết luận: ở địa phương ta làm nghề hái chè và làm ruộng. Nhưng các em phải có ý thức giữ gìn quê hương.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
?Hôm nay ta học bài gì
-Các em về tìm hiểu thêm về nghề nghiệp cũng như sinh hoạt ở địa phương.
==========***============
Thứ 6 ngày 5 tháng 2 năm 2010
Chính tả
(Cô Minh dạy)
=========***========
Tập làm văn
Đáp lời cảm ơn.Tả ngắn về loài chim
I.Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
-Thực hiện yêu cầu bài tập 3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim).
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-3HS đọc đoạn văn của mình viết về mùa hè.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-GV nêu mục đích, yêu cầu.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài tập 1: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu của bài: Đọc lời nhân vật trong tranh.
-1SH đóng bà cụ, 1HS đóng cậu bé.
-GV khuyến khích HS nói khác lời nhân vật.
-3đôi thực hành nói lời cảm ơn - đáp lời.
Bài tập 2: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu và tình huống trong bài
a.Em cho bạn mượn quyển truyện. Bạn em nói : “Cảm ơn bạn tuần sau mình sẽ trả”
-HS đóng vai.
VD: Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy! Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sau mình sẽ trả”, Bạn không cần vội mình chưa cần ngay đâu!”
Bài tập 3: Đọc bài văn sau và làm bài tập.
-2HS đọc to bài Chim chích bông, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi sau
? Tìm những câu tả hình dáng của chim chích bông (xinh đẹp, chân xinh....)
?Tìm những câu tả hoạt động của chích bông
-HS trả lời miệng.
-HS làm vào vở câu c: Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích.
-HS làm bài, GV theo dỏi.
-HS đọc bài làm của mình.
VD: Em rất thích loài chim cánh cụt.Đó là loài chim rất to, sống ở biển.Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi ngộ nghĩnh.
-GV chấm chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
?Hôm nay ta học bài gì
-HS trả lời.
-GV nhận xét giờ học.
=========***========
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu: HS củng cố về
-Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
-Biết thừa số, tích.
-Biết giải bài toán có một phép nhân
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
-3HS đọc bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (2’)
b.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài1: (miệng)
-HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm
2 x 5 = 2 x 9 = 3 x 7 = 4 x 4 = 5 x 10 =
-HS nêu kết quả, GV ghi bảng.
Bài 2: (miệng)
-HS đọc yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống
Thừa số
2
5
4
3
5
3
2
4
Thừa số
6
9
8
7
8
9
7
4
Tích
-HS nêu kết quả, GV ghi bảng.
Bài 3: Điền dấu >, <, =
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
2 x 3 ..........3 x 2 ; 4 x 6 ......... 4 x 3; 5 x 8 ...... 5 x 4
-HS nêu cách làm, HS nhận xét.
-GV nhận xét. 2 x 3 = 3 x 2, 4 x 6 > 4 x 3
Bài 4: HS đọc bài toán, tóm tắt và giải vào vở.
-1HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
Bài giải
8 HS đựoc mượn số quyển truyện là:
5 x 8 = 40 (quyển truyện)
Đáp số: 40 quyển truyện
Bài 5: Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc:
-HS khá, giỏi làm miệng
-HS làm và nêu kết quả, GV nhận xét
3.Chấm chữa bài: (5’)
-GV chấm và nhận xét bài làm của HS.
4.Củng cố, dặn dò: (1’)
-HS nhắc lại bài học.
-Về nhà ôn bài.
=========***=========
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
-HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần.
-Qua đó HS có ý thức hơn ở tuần sau.
-Kế hoạch trong tuần tới.
-HS làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Đánh giá:
-GV cho HS sinh hoạt tổ.
-Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ của cuả mình thảo luận.
-Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên.
-Tổ khác nhận xét.
-Lớp trưởng nhận xét.
-GV nhận xét chung:
+ Nề nếp;
+Học tập
+Vệ sinh:
2.Kế hoạch tuần tới:
-Duy trì nề nếp.
-Nhớ học tốt các bài tập đọc để dành nhiều điểm 10.
-Vệ sinh sạch sẽ.
-Tiếp tục rèn đọc và viết cho một số em.
3.Làm vệ sinh lớp học:
-GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ.
-Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện.
-GV theo dỏi
-HS nhận xét lẫn nhau.
-GV nhận xét chung.
Chính tả (Nghe viết)
Sân chim
I.Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân chim.
-Làm đúng bài tập điền âm tr, ch.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-GV đọc, HS viết bảng con : chích choè, luỹ tre, chim trĩ.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:(28’)
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn nghe viết
-GV đọc bài chính tả Sân chim.
-2HS đọc lại bài.
?Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, ch
-HS trả lời.
-HS viết bảng con: xiết, thuyền, trắng xoá.
-GV nhận xét, sữa sai.
-HS viết bài vào vở
-GV đọc từng câu, HS nghe viết.
-HS đổi vở cho nhau kiểm tra và phát hiện lỗi của bạn.
-GV đọc thong thả.
-GV chấm nhận xét bài viết của bạn.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập: (8’)
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr / ch?
-HS làm vào vở: đánh trống, leo trèo, chống gậy, chèo bẻo
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 3b: Thi tìm tiếng có vần uôc hoặc uôt và đặt câu với những tiếng đó.
-GV phát cho mỗi nhóm 1 bảng phụ.
-HS làm bài tập vào bảng phụ
-Các nhóm đọc lên , cả lớp nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV nhận xét giờ học
-Về nhà luyện viết thêm.
File đính kèm:
- tuan21.doc.doc