1. Hiểu được:
- ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.
- Cần phải bảo vệ loài vật có ích, để giữ gìn môi trường trong lành.
2.HS có khả năng.
-Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với loài vật có ích.
- Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
3. Đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
26 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1331 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2A Tuần 29, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về làm bài tập.
Đếm từ: 460 đến 500
Viết bảng con: 378 , 605
-Làm: 543> 399; 401< 600
-Làm vào vở.
-8 trăm 1 chục và 5 đơn vị.
-Đọc bài làm.
-Nhận xét.
-2HS đọc.
-Dãy số tròn trăm.
-100 đơn vị.
-Dãy số tròn chục.
-10 đơn vị.
-Dãy số có quy luật số trước hơn số sau 1đơn vị, tăng dần.
-Làm vào vở,
-Đọc bài làm cả mình – nhận xét.
- Nhắc lại cách so sánh số có 3 chữ số?
-Làm bảng con.
543 897
670< 676 342<432
695= 600 + 95
-Đọc bài.
-Làm bảng con.
299, 420, 875, 1000
-Lấy 4 hình tam giác tự kiểm tra.
-Theo dõi.
-Xếp cá nhân.
-Tự kiểm tra lẫn nhau.
?&@
Môn: TậP VIếT
Bài: Chữ hoa A kiểu 2.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa A (kiểu 2)(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Ao liền ruộng cả” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HD viết chữ A kiểu 2
HĐ 2: Viết từ ứng dụng.
HĐ 3: Tập viết.
3.Củng cố dặn dò:
-Thu chấm một số vở tập viết
-Nhận xét – đánh giá
-Giới thiệu bài.
-Đưa mẫu chữ A và A kiểu 2.
-Giới thiệu chữ A kiểu 2.
-Chữ cao mấy li gồm mấy nét?
-HD cách viết chữ.
-Yêu cầu.
-Nhận xét đánh giá chung.
-Giới thiệu Ao hiền ruộng cả.
Nêu: Ao hiền ruộng cả ý nói sự giàu sang của một vùng quê.
-Em hãy nêu về độ cao các con chữ trong cụm từ?
-Khoảng cách giữa các tiếng?
-HD cách viết và nối nét.
-HD HS cách viết vở.
-Theo dõi chung.
-Thu chấm vở.
-Nhận xét chữ viết.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về viết bài.
-Viết bảng con: Y, A
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và nhận xét.
-Phân tích chữ gồm 2 nét.
-Nghe.
Cao 5 li gồm 2 nét: nét cong kín và nét cong ngược phải.
-Theo dõi.
-Thực hiện 2-3 lần.
-Viết lại chữ A kiểu 2 : 1-2lần.
-Đọc đồng thanh.
-Vài HS nêu.
-1con chữ o
-Quan sát.
-Viết bảng con.
-Viết bài vào vở theo yêu cầu.
-Thực hiện.
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TOáN
Bài: Mét (m).
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của m, làm quen với thước mét.
Mối quan hệ giữa dm, cm,m
Biết làm tính cộng trừ có nhớ với các số đo đơn vị là m
Bước đầu tập đo độ dài (các đoạn thẳng khoảng 3m).
-Tập ước lượng theo đơn vị m.
II. Chuẩn bị.
Thước dài 1m.
Đoạn dây 3 m.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ1:Ôn lại dm, cm
5-6’
HĐ2:Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét-thước mét 12-14’
HĐ3: thực hành 15-16’
3)củng cố dặn dò 3-4’
-Chấm bài tập ở nhà và nhận xét.
-Giới thiệu bài.
-Chỉ trên thước cm.
1dm=?
1dm = ….. cm?
10cm= …. Dm?
-Tìm trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 1dm?
-Giới thiệu thước m
-Cái thước nàycó độ dài 1m được chia làm bao nhiêu vạch nhỏ?
-Vẽ một đoạn thẳng dài 1m
-Đây là đoạn thẳng dài 1m viết tắt là 1m
-Thước m có mấy dm?
1dm = … cm?
-Vậy thước 1m có mấy cm?
- 1m = … dm?
-1m = …. Cm?
Bài 1:
Bài 2: Chia lớp thành 2 dãy và nêy yêu cầu.
Thực hiện phép tính cộng trừ có đơn vị là km cần lưu ý điều gì?
Bài3: gọi HS đọc
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
Bài 4 cho HS đọc
-Nhận xét
-Đã được mấy đơn vị đo độ dài?
-Đơn vị nào lớn nhất
-Nhận xét nhắc nhở
-Làm miệng theo cặp.
10 cm
1dm
-Vẽ vào bảng con 1dm, 1cm
-Nêu
-Quan sát.
-100 vạch từ không đến 100.
-Nhắc lại.
-Nhắc lại và viết bảng con.
10dm
10cm
-Đếm trên thước và nêu: 100
1m = 10 dm
1m = 100 cm
-Nhắc lại.
-Xem hình vẽ SGK.
-Thực hành.
1dm = 10cm 100 cm = 1m
1m = 100 cm 10dm=1m
17m+6m=23m
8m+30m=38m
15m-6m=9m
-Ghi đầy đủ tên đơn vị
-2 HS- cả lớp đồng Thanh
-Nhiều hơn
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu bài
-Giải vào vở
Cây thông cao số mét
8+5=13m
Đáp số:13(m)
-2 HS đọc
-làm miệng theo cặp đôi
+Cột cờ trong sân trường cao 10 m
+Bút chì dài 19cm
+Cây cau cao 6m
+Chú tứ cao 165cm
-3 Đỏn vị:cm,dm,m
-m,dm,cm
-Nhắc lại 1dm=10cm
1m=10dm,1m=100cm
?&@
Môn: TậP LàM VĂN
Bài:Đáp lời chia vui – nghe và trả lời câu hỏi.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui.
- Nghe thầy cô kể chuyện: “Sự tích hoa dạ lan hương” nhớ và trả lời được nội dung câu chuyện.
2.Hểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện giải thích vì sao hoa dạ lan hương lại chỉ toả hương vào ban đêm, qua đó khen cây dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn và cảm động người đã cứu sống chăm sóc nó.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
3- 4’
2.bài mới.
HĐ 1: Đáp lời chia vui
10 -12’
HĐ 2: Nghe kể trả lời câu hỏi 20 – 22’
3.Củng cố dặn dò: 4’
-Nêu tình huống.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tự theo lời thoại tập đóng vai theo 3 tình huống
-Cho HS tập đáp lời chia vui.
-Thái độ của em khi đáp lại lời chia vui như thế nào?
-Yêu cầu HS quan sát tranh SGK.
-Tranh vẽ gì?
+Đêm trăng một ông cụ đang chăm sóc hoa dạ lan hương.
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Kể chuyện chậm rãi nhẹ nhàng. Kể 3 lần kết hợp tranh.
-Cho HS tập trả lời câu hỏi.
+Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
-Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông thế nào?
+Sau, cây hoa xin trời điều gì?
+Vì sao trời lại cho hoa hương thơm vào ban đêm?
-Gọi HS dựa vào các câu trả lời nói thành bài văn.
-Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu kể.
-Câu chuyện qua ca ngợi ai?
+Cây hoa đã làm gì?
+Tại sao hoa có tên dạ lan hương?
-Nhận xét đánh giá nhắc nhở.
-Đáp lời chia vui.
-Đọc đoạn văn viết về cây “Quả măng cụt”
-2HS đọc.
-Đáp lời chia vui.
-Thảo luận theo cặp đôi.
-Thực hành các tình huống.
-Nhận xét bổ xung.
-Chọn bạn có lời đáp hay.
-Vui vẻ, thật thà.
-Quan sát.
-Cảnh 1 ông cụ.
-3-4HS đọc. Lớp đọc thầm
-Nghe và theo dõi.
-Vì ông đem cây hoa bị bỏ rơi về nhà trồng.
-Nở bông hoa to đẹp, lộng lẫy.
-… cho nói đổi vẻ đẹp để lấy hương thơm.
-…. ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm.
-2HS nói
-Kể trong nhóm.
-5-6HS tập kể miệng.
-Nhận xét bổ xung.
-Cây hoa.
-Biết tỏ lòng cảm ơn người.
-Tỏ hương thơm về đêm.
@&?
Môn: Tự NHIÊN Xã HộI.
Bài: Một số loài vật sống dưới nước.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Nói tên một số loài vật sống ở dưới nước, nước mặn, nước ngọt. Và ích lợi của chúng.
Rèn kĩ năng quan sát nhận xét mô tả.
Có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý các con vật sống dưới nước.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Kể tên con vật sống dưới nước.
HĐ 2: Làm việc với SGK.
HĐ 3: Triển lãm tranh.
HĐ 4: Đố vui.
3.Dặn dò.
-Yêu cầu HS kể.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu thi đua viết tên các con vật sống dưới nước.
-Nhận xét – đánh giá.
-Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tên con vật và nói về lợi ích của chúng.
-Các con vật ở hình 60 sống ở đâu?
-Các con vật ở hình 61 sống ở đâu?
-Cần làm gì để bảo vệ, giữ gìn loài vật sống ở nước?
-Các con vật dưới nước có ích lợi gì?
-Có nhiều con gây nguy hiểm cho cho người đó là con gì?
-Con vật nào vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.
-Yêu cầu các nhóm trưng bày tranh theo nhóm
+Loài vật sống nước ngọt.
+Loài vật sống nước mặn.
+Loài vật nửa trên cạn nửa dưới nước.
-Nhận xét đánh giá.
-Nêu yêu cầu: Chi lớp 2 nhóm.
+N1: Đố: đỏ như mắt cá gì?
+N2: To như mồn cá gì?
-Nhóm nào nêu nhanh trả lời đúng thì thắng.
-Nhận xét nhắc nhở chung
-Động vật hoang dã.
-Vật nuôi.
-Lợi ích của chúng.
-Cách bảo vệ.
-Thực hiện.
-Nhận xét bổ xung.
-Nêu các loài sống nước ngọt, nước nặm.
-Thảo luận cặp đôi.
-Hỏi nối tiếp nhau.
-Nhận xét.
-Kể thêm các con vật sống dưới nước.
Ao, hồ, sông , suối (nước ngọt)
-biển nước nặm.
-Không đánh bắt bừa bãi làm ô nhiễm.
-Làm thức ăn, làm cảnh, làm thuốc cứu người.
-Bạch tuộc, cá mập sứa, cá sấu, rắn
-Cá rấu, rắn, ếch.
-Thực hiện.
-Trình bày lên bảng, giới thiệu tên các loài vật và nêu lợi ích của chúng.
N2: Cá trành.
N1: Cá ngạo.
THể DụC
Bài: Con cóc là cậu ông trời – tâng cầu.
I.Mục tiêu:
- Tiếp tục trò chơi: con cóc là cậu ông trời- Yêu cầu biết cách chơi: biết đọc vần điệu và tham gia chơi có kết hợp vần điệu ở mức ban đầu.
- Học tâng cầu: Yêu cầu bước đầu biết thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi, cầu, vợt
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Khởi động xoay các khớp.
- Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc.
-Đi thường hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
B.Phần cơ bản.
1) Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời
-Nhắc lại cách chơi cho HS đọc theo vần điệu.
2)Tâng cầu:
-Giới thiệu trò chơi tâng cầu, vợt bằng gỗ, cầu nhựa.
-HD HS cách tâng cầu.
-Cho HS chơi thử.
-HS chơi thật.
-Cho HS thi xem ai tâng được nhiều.
C.Phần kết thúc.
-Đi điều theo 4 hàng dọc và hát.
- Ôn một số động tác thả lỏng.
-Trò chơi: chim bay cò bay.
-GV cùng hs hệ thống bài.
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
HOạT ĐộNG NGOàI GIờ
Sinh hoạt lớp phát động phong trào thi đua học tốt
Chuẩn bị thi cuối học kì 2 – văn nghệ
I. Mục tiêu.
- Phát động phong trào thi đua. Chuẩn bị thi cuối học kì 2 nâng cao chất lượng học tập.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
-1Giới thiệu.
2.Nội dung
3.Tổng kết.
4.Dặn HS.
-Giới thiệu mục tiêu tiết học.
-Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động học tập của tổ trong tháng.
*Thống kê chất lượng học tập của một số HS yếu trong các tổ.
-Yêu cầu HS thảo luận biện pháp cần làm gì để học tập tốt hơn trong kì thi cuối học kì 2.
-Đánh giá chung.
-Phát động phong trào giúp đỡ bạn. Nâng cao chất lượng học tập.
-Nhận xét đánh giá chung.
-Nhắc Hs về chăm chỉ học tập.
-Thực hiện.
-Thảo luận theo tổ.
-Báo cáo kết quả.
-Nhận xét bổ xung
-Theo dõi nghe.
File đính kèm:
- Tuan29.doc