I/Mục đích yêu cầu:
* NTĐ1: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
- Trả lời được câu hỏi1,2 ( SGK)
* NTĐ2:
- Biết KM là một đơn vị đo độ dài, biết đọc,viết ký hiệu đơn vị Km.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị Km với đơn vị M.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị Km.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
* NTĐ3:
A:Tập đọc:
- Biết dọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc- xăm-bua.
30 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 30 Năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc
G: nhận xét
1/Giới thiệubài
2/HD chính tả
G đọc bài viết 3 khổ thơ
H trả lời câu hỏi về ND đoạn thơ
G HD chính tả
+Đoạn viết có mấy câu?
+Những chữ nào được viết hoa?
H : viết tiếng khó vào nháp
G : đọc bài cho H viết
G chấm chữa bài
3/HD làm bài tập
H đọc yêu cầu
H :làm vào VBT
Bài 2a : bác sĩ -mỗi sáng -xung quanh -thị xã -ra sao -sút .
Đổi vở KT chéo bài theo đáp án
G: củng cố dặn dò.
Tiết 4
Tự nhiên xã hội 2: Nhận biết cây cối và các con vật
Thủ công 3: Làm đồng hồ để bàn (t2)
I/ Mục Tiêu:
* NTĐ2:
Sau bài học H. biết :
- Học sinh củng cố lại kiến thức về cây cối, các con vật và nơi sống của chúng.
- Được rèn luyện kỹ năng làm việc hợp tác nhóm, quan sát, nhận xét mô tả.
- Biết yêu quý loài cây và các con vật.
* NTĐ3:
- H biết làm đồng hồ để bàn
- Làm được đồng hồ để bàn đúng kĩ thuật
- Yêu thích sản phẩm mình làm được
II/ Đồ dùng dạy học:
* NTĐ2: Hình vẽ trong SGK Trang 60-61. Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống ở sông hồ và biển
* NTĐ3: Mẫu đồng hồ bằng bìa -tranh quy trình
III/ Các hoạt động dạy học:
NTĐ1
NTĐ2
NTĐ3
G: 1/Giới thiệu bài
2/ HD tiến hành các hoạt động
*HĐ1: a) Củng cố kiến thức về cây cối
- Cây cối có thể sống được mọi nơi trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí
H: Hoạt động theo nhóm nhận biết cây trong tranh (tên gọi - nơi sống - ích lợi)
- Các nhóm trình bày kết quả
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng
G: Tiểu kết
- Nằm trong đất hút chất bổ trong đất
- Nằm trong nước hút chất bổ trong nước
*HĐ2: - Cũng như cây cối, con vật cũng sống được mọi nơi trên cạn dưới nước trên không
H: Quan sát tranh nêu (tên gọi nơi sống ích lợi)
H: Trình bày theo nhóm
H: Nhóm khác nhận xét
G: Rút ra kết luận
c)Sắp xếp tranh, ảnh theo chủ đề
H: Sắp xếp tranh cây loài vật theo nhóm
Cây sống trên cạn dưới nước
G: củng cố dặn dò
H: cán sự kiển tra đò dùng
G: 1/ giới thiệu bài
2/ HĐ 1: HD quan sát và nhận xét
H quan sát mẫu
HĐ 2: HD mẫu
G. treo tranh quy trình
G. nêu B1 : cắt giấy
B2 :làm các bộ phận của đồng hồ
+ làm khung
+ làm mặt đồng hồ
+ làm chân đồng hồ
B3: đan nẹp
H. nêu lại các bước
HĐ 3: làm thành đồng hồ hoàn chỉnh
H:làm cá nhân
G: quan sát và nhắc nhở
H trưng bày sản phẩm, đánh giá, bình chọn
* Dặn dò
Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009
Tiết 1
Chính tả 2: (nv): Hoa phượng
Tập làm văn 3: Viết lại một trận thi đấu thể thao
I/Mục đích yêu cầu:
* NTĐ2:
- Nghe viết chính xác, trình bày đùng bài thơ 5 chữ hoa phượng
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn x/s.inh /in
* NTĐ3:
- Rèn kĩ năng viết: Dựa vào bài văn miệng ở tuần trước, H viết được một doạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem
- Bài văn đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu giúp người đọc, người nghe hình dung được trận đấu.
II/ Đồ dùng dạy học:
* NTĐ2: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. vở BT
* NTĐ3: Tranh minh họa SGK. bảng lớp viết gợi ý 6 câu hỏi cho bài tập 1
III/ Các hoạt động dạy học:
NTĐ1
NTĐ2
NTĐ3
H : chuẩn bị bài chính tả
G :1/Giới thiệu bài
2/HD nghe viết
H. đọc bài chính tả
G. HD cách trình bày bài viết
- Đầu dòng thơ - tên riêng
bâng khuâng - chòm râu - trăng sáng - ngẩn ngơ
G.HD tìm ND bài chính tả
H : viết tiếng khó viết vào bảng con
H chép bài vào vở
G: chấm bài và nhận xét
3/HD làm bài tập chính tả
*Bài 2: lựa chọn
H đọc yêu cầu
a-Chăm sóc - một trăm, va chạm- trạm y tế
b-tết - vết- lệch - dệt
Bài 2: Đặt câu
VD:
a,Trăng đêm nay sáng quá
b,Cái nết đánh chết cái đẹp
H làm vào VBT
G.nhận xét
*Dặn dò.
G:. KT bài cũ
H. kể lại câu chuyện đã học
G. nhận xét
1/ Giới thiệu bài
2/ HD học sinh viết bài
G đọc đè bài
HD xác định đề bài
G treo gợi ý
H đọc gợi ý
H : viết bài vào vở
H nối tiếp nhau đọc bài viết
G : HD nhận xét:
+ Về nội dung
+ về ý và câu văn
G+H nhận xét, bổ sung
*G. củng cố dăn dò
Tiết 2
Tập làm văn 2: Đáp lời chia vui - Nghe và TLCH
Toán 3: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000
I/ Mục đích yêu cầu:
* NTĐ2:
- Rèn kĩ năng nói: Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui
- Rèn kĩ năng nghe –hiểu: nghe thầy cô kể chuyện sự tích hoa dạ lan hương nhớ và trả lời được câu hỏi về ND câu chuyện
- Hiểu ND câu chuyện: câu chuyện giải thích vì sao hoa dạ lan hương chỉ tỏa hương thơm vào ban đêm, qua đó khen ngợi cây hoa dạ lan hương, biết cách bày tỏ lòng biết ơn, thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó.
* NTĐ3: Giúp H biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (bao gồm đặt tính và tính)
- Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và về tính diện tích HCN
II/ Đồ dùng dạy học:
* NTĐ2: VBT-Tranh minh họa truyện SGK
* NTĐ3: Hình minh họa cho bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:
NTĐ1
NTĐ2
NTĐ3
G. KT bài cũ
2H thực hành đối đáp
G. Nhận xét
G. 1/ giới thiệu bài
2 / HD làm bài tập
Bài 1:Miệng
H đọc yêu cầu của bài tập, thực hành nói lời chia vui
G : cho từng cặp nói
G nêu kết kuận: Đáp lời chia vui
Bài 2 :Miệng
Hquan sát tranh minh họa ,nói về tranh
G kể chuyện (3 lần)
G nhấm giọng các từ: vứt lăn lóc, hết lòng chăm bón, sống lại ...
G treo bảng phụ đã ghi sẵn 4 câu hỏi
+Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
+Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão?
+Về sau cây hoa xin trời điều gì?
+Vì sao trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm?
H các cặp hỏi đáp
G+H nhận xét
G- củng cố dăn dò
H: Cán sự kiển tra vở bài tập,lên bảng làm
G: nhận xét: 1/ Giới thiệu bài
2/HD thực hiện phép cộng 45732+36194
45732
+ 36194
H lên thực hiện
G :muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng với nhau, rồi viết dấu cộng ,kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái .
3/Thực hành:
Bài 1: H tự làm bài G: gọi H nêu kết quả
Bài 2: Tính rồi đặt tính
Bài 3 H :giải vào vở
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
9 x6 =54 (cm2)
Đáp số :54 cm2
G: nhận xét chữa bài
Bài 4: H đọc bài toán
G tóm tắt -HD giải bài toán
Bài giải
Độ dài đoạn đường AC là :
2350 - 350 =2000 (m)
Độ dài đoạn dường AD là :
2+3 =5 (km)
Đáp số :5 km
G. củng cố dặn dò22222122222222
Tiết 3
Toán 2: Mét
Tự nhiên xã hội 3: Thực hành
đi thăm thiên nhiên (tiếp)
I/Mục đích yêu cầu:
* NTĐ2:
- Giúp H nắm được tên gọi, kí hiệu và dộ lớn của đơn vị mét
- Nắm được quan hệ giữa dm, cm, m
- Biết làm các phép tính cộng trừ (có nhớ) trên số đo độ dài (các độ dài trên khoảng 3m) và tập ước lượng theo dơn vị mét
* NTĐ3: Sau bài học H biết:
- Vẽ ,nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà H quan sát được khi thăm quan
- Khái quát hóa những đặc diểm chung của những thực vật và động vật đã học. Từ đó có ý thức giữ gìn BVMT
II/ Đồ dùng dạy học:
* NTĐ2: Thước đo mét
* NTĐ3: G+H sưu tầm tranh ảnh
III/ Các hoạt động dạy học:
NTĐ1
NTĐ2
NTĐ3
G: KT bài cũ
H lên bảng làm
G+ H . nhận xét
1/ Giới thiệu bài
2HD ôn tập lại bài
G giới thiệu thước kẻ
H lên chỉ và vẽ độ dài đoạn thẳng 1cm, 1dm
3/ HD làm bài tập
Bài 1:Viết số ,đọc số
H Nêu yêu cầu, nêu miệng
Bài 2: Điền số trên các tia số và đọc các số đó
H: làm vào vở, đọc kết quả
G+H nhận xét
Bài 3: So sánh các số
H lên bảng làm
H+G nhận xét ,chữa bài
Bài 4: H đọc bài toán
G HD tóm tắt lên bảng
H lên bảng làm bài tập, tự giải vào vở
G Chữa bài: Củng cố dặn dò
H: Mở SGK
G: 1/ Giới thiệu bài
2/ HĐ1 Làm việc theo nhóm
H từng cá nhân báo cáo với nhóm những gì đã quan sát được giờ trước
H cả nhóm bàn và vẽ lại
H các nhóm treo sản phẩm
G+H nhận xét và đánh giá
*HĐ2: Thảo luận
G cho H thảo luận theo gợi ý
+nêu những dặc điểm chung của thực vật, động vật?
+nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật?
G kết luận: Trong tự nhien rất nhiều thực vật, chúng có hình dạng và độ lớn khác nhau. Chúng thường có đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả
-Trong tự nhiên có rất nhiều động vật ... BVMT
H ghi bài
*G dặn dò
Mĩ thuật 2: Vẽ tranh :Đề tài vệ sinh môi trường
Mĩ thuật 3: Vẽ theo mẫu: Cái ấm pha trà
I/ Mục tiêu:
* NTĐ2: -H hiểu về vệ sinh môi trường.Biết cách vẽ tranh .
-Vẽ được tranh đề tài vệ sinh môi trường.
GDBVMT: H có ý thức trong việc giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp
* NTĐ3: Học sinh nhận biết được hình dáng và các bộ phận của ấm pha trà.
Vẽ được cái ấm pha trà. Nhận ra vẻ đẹp của cái ấm pha trà ( về hình dáng, cách trang trí)
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: -Một số tranh ảnh về vệ sinh môi trường .
Chuẩnbị một vài ấm pha trà khác nhau về kiểu dáng, cách trang trí ..
-Tranh của H về đề tài vệ sinh môi trường .
Học sinh: -Bút chì màu vẽ .
III/ Các hoạt động dạy học:
NTĐ1
NTĐ2
NTĐ3
A/ Kiểm tra:(5 phút )
B/ Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm chọn ND đề tài .
G: giới thiệu ảnh , tranh phong cảnh:
+Vẻ đẹp của môi trường xung quanh
+Sự cần thiết phải giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp .
* Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh
G: gợi ý H tìm ra những hình ảnh cần cho từng nội dung
+Vẽ cảnh làm vệ sinh ở sân trường….
+Vẽ người đang làm việc
+Vẽ thêm nhà, đường ,cây,..cho tranh sinh động .
+Vẽ hình ảnh chính trước
+Vẽ hình ảnh phụ sao cho rõ ND
+Vẽ màu tươi, trong sáng .
* Hoạt động 3 : Thực hành
G: cho H xem thêm một số tranh của hoạ sĩ ,của H về đề tài này để H tạo hứng thú.
H: vẽ vào vở
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
G: cùng H chọn một số bài vẽ đẹp .
C/ Dặn dò: 3 phút liên hệ: GDBVMT
- G n/x giờ học. - H về nhà hoàn thành
bài vẽ nếu chưa xong .
G: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
H: Quan sát trả lời câu hỏi
vật mẫu gồm những gì ?
Màu sắc như thế nào?
ấm pha tra gồm những bộ phận nào?
So sánh đặc điểm tỉ lệ giữa các phần ?
Hoạt động 2
G: HD Cách vẽ
+Dựng khung hình của vật mẫu
+Ước lượng tỉ lệ các bộ phận của vật mẫu
+Phác hình bằng nét thảng
+Sửa hình
+Hoàn thiện
Hoạt động 3: Thực hành
G: cho H xem thêm một số tranh của H những năm trước
H: vẽ vào vở
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
G: cùng H chọn một số bài vẽ đẹp .
C/ Dặn dò: (3 phút
- G n/x giờ học. - H về nhà hoàn thành
bài vẽ nếu chưa xong .
File đính kèm:
- Giao an.doc