Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 20

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.

- Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên con người chiến thắng Thần Gió.

 

 

doc24 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1366 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: "Mùa xuân đến" - 2 HS đọc - Dấu hiệu nào bào mùa xuân đến ? - 1 HS trả lời. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: *GV đọc bài văn - HS nghe. 3. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - GV hướng dẫn đọc ngắt giọng nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ - Giải nghĩa từ. - Lũ: Nước từ nguồn về - Hiền hoà - Từ từ không dữ dội - Cửu Long - Đất cát nhỏ, mịn cuốn trôi theo dòng sông. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc - HS d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. e. Cả lớp đọc ĐT: 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Câu 1: - 1 HS đọc đoạn 1, 2 - Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào. - Vùng đồng bằng Sông Cửu Long nam Bộ. Câu 2: - Tìm một vài hình ảnh tả mùa nước nổi trong bài ? - Nước lên hiền hoà, mua dầm dề, mua sướt mướt. 4. Luyện đọc lại: - 2, 3 HS thi đọc lại bài văn. C. Củng cố - dặn dò: - Bài đọc giúp em hiểu điều gì ? - Hiểu thêm về thời tiết ở miền Nam vào mùa mưa nước sông Cửu Long dâng lên. - Dặn dò: Luyện đọc bài văn tìm hiểu thêm mùa nước nổi. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 99: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4, qua thực hành tính, giải toán. - Bước đầu nhận xét (qua các VD hằng số) tính chất giao hoán của phép nhân. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 4 - 3 HS đọc - GV nhận xét B. Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu a) - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10 = 40 4 x 8 = 32 4 x 7 = 14 4 x 1 = 4 - Nhận xét các thừa số và kết quả b) 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 Bài 2: Tính (theo mẫu) - Yêu cầu HS đọc - Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20 - Quan sát mẫu. Bài 3: Đọc đề toán - 1 HS đọc - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày - Bài toán hỏi gì ? - 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải: 4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày: 4 x 5 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày Bài 4: Đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 4 x 3 = ? C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội Tiết 20: An toàn khi đi các phương tiện giao thông I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết ? - Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ… - Có mấy loại đường giao thông ? - Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Khởi động: *Hoạt động 1: Thảo luận tình huống *Mục tiêu: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. *Cách tiến hành: Bước 1: GV chia nhóm - HS thảo luận nhóm Bước 2: - Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi. - HS quan sát hình. - Điều gì đã xảy ra trong mỗi hình vẽ trên ? - H1: Ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc vào người ngồi phía trước. - H2: Khi đi thuyền không được đứng trên thuyền. *Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. *Hoạt động 2: Quan sát tranh *Mục tiêu: Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 (SGK). - HS quan sát hình SGK - Bước 2: - ở hình 4, hành khách làm gì ? ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ? - Mọi người đang chờ xe, họ đứng xa mép đường. - Hình 5 họ đứng gần hay xa mép đường. - Hành khách đang làm gì ? - Hành khách đang ngồi trên xe. - ở hình 6, hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ngồi trên xe ? - Hành khách phải ngồi đúng chỗ không đứng trong xe. *Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên. *Hoạt động 3: Vẽ tranh *Mục tiêu: Củng cố kiến thức của 2 bài: 19 và 20 *Cách tiến hành: Bước 1: - HS vẽ một phương tiện giao thông - 2 HS ngồi cạnh nhau xem tranh, Bước 2: Tên phương tiện giao thông mình vẽ. - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Thứ sáu, ngày 20 tháng 1 năm 2006 Âm nhạc Tiết 20: ôn tập bài hát trên con đường đến trường I. Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu, thuộc lời ca. - Hát kết hợp với múa đơn giản. II. chuẩn bị: - Một số động tác múa đơn giản. - Trò chơi: Rồng rắn lên mây. III. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Hát bài: Trên con đường đến trường - 3 HS hát kết hợp gõ đệm theo phách. b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Ôn tập bài hát "Trên con đường đến trường" - GV hướng dẫn HS ôn theo tổ, nhóm. - HS thực hiện - GV theo dõi, nhận xét, sửa sai cho các nhóm. - Hát kết hợp gõ đệm. - HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, tiết tấu, phách. - Hát kết hợp với múa đơn giản. - GV hướng dẫn từng động tác múa đơn giản. - HS thực hiện *Hoạt động 2: Trò chơi - HS thực hiện. - Rồng rắn lên mây - HS theo dõi thực hiện trò chơi - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài hát. Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 20: Mưa bóng mây I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Mưa bóng mây. 2. Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lần s/x II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: hoa sen, cây xoan, giọt sương… - Cả lớp viết bảng con. - 3 HS lên bảng. - Nhận xét bảng của học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài thơ - 2 HS đọc lại bài thơ - Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ? - Mưa bóng mây. - Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở mưa chưa đủ làm ướt bàn tay. - Mưa bóng mây có gì làm bạn nhỏ thích thú ? - Bài thơ có 3 chỗ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ. - Tìm những chữ có vần ươi, oay. - Ươi: Cười - Quang: Thoáng 2.2. Giáo viên đọc cho HS viết bài: - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a) - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. a) (sương, xương) sương mù, cây xương rồng (sa, xa) đất phù xa, đường xa. - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 20: Tả ngắn về bốn mùa I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đoạn văn xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài học. - Dựa vào gợi ý viết được một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. - Điền đúng các lời đáp vào chỗ trong giai đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu. II. đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 cặp HS thực hành, đối đáp (nói lời chào tự giới thiệu, đáp lời chào tự giới thiệu). - HS1: Đóng vai ông đến trường tìm gặp cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm. - HS2: Đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - HS thảo luận nhóm 2. a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? - Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ). - Trong không khí còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo. b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ? - Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng. - Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang thay màu áo mới. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi. - HS làm bài vào vở. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài. - GV theo dõi HS viết bài. - Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè bắt, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng năng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè các em đã viết ở lớp cho người thân nghe. Toán Tiết 100: Bảng nhân 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, …, 10) và học thuộc bảng 5. - Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5. II. Đồ dùng - dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 4 - 3 HS đọc B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5: - Giới thiệu các tấm bìa có mấy chấm tròn. - Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, tức là 5 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Tương tự hỏi tiếp 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 ; …; 5 x 10 = 50 - Có 5 chấm tròn - 5 chấm tròn được lấy 1 lần Viết 5 x 1 = 5 - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 - HS đọc thuộc bảng nhân 5. 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả. 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 15 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 - Nhận xét chữa bài 5 x 7 = 35 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày - Bài toán hỏi gì ? - 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. Bài giải: 4 tuần mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 40 (tuần) - Nhận xét chữa bài. Đáp số: 40 tuần Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 - Nhận xét bài làm của học sinh. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp Tiết 20: Nhận xét chung kết quả học tập trong tuần

File đính kèm:

  • docjkdfhdaljgd;padk[paigpoadfpkag'ds;'ơg (52).doc
Giáo án liên quan