Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 2

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ mới, các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: Trật tự, yên lặng, trao

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

 

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng.

- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt.

 

 

doc30 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vào tranh nói tên xương, khớp xương. - HS kia gắn các phiếu rời ghi tên xương tương ứng. - Theo em hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không ? - Không. - Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương như: Các khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối. *Kết luận: Bộ xương của cơ thể gồm nhiều xương khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau. Hoạt động 2: Thảo luận * Mục tiêu: Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang, xách vật nặng để cuột sống bị cong vẹo * Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động theo cặp HS quan sát hình 2,3 trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới mỗi hình với bạn + Cột sống của bạn nào bị cong ? tại sao ? - HS quan sát hình 2, 3 trong SGK. - HS nhìn hình trả lời. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi, đi đứng đúng tư thế. - Vì chúng ta đang ở tuổi lớn xương còn mềm… - Ta cần làm gì để xương phát triển tốt. - Có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng, di học deo cặp trên hai vai. - Tại sao không nên mang, xách các vật nặng ? - Nếu mang xách vật nặng sẽ bị cong vẹo cột sống. *Kết luận: Chúng ta đang ở độ tuổi lớn xương còn mềm, nếu ngồi học không ngay ngắn, bàn ghế không phù hợp… xẽ dẫn đến cong vẹo cột sống. Hoạt động 3: Trò chơi xếp hình. * Mục tiêu: Nhận biết và nói được tên của một số khớp xương của cơ thể. * Cách tiến hành: Bước 1: Chia lớp theo nhóm 4 - HS ngồi theo nhóm 4 - GV phát cho mỗi nhóm 2 bộ tranh xương đã cắt rời. Bước 2: GV hướng dẫn: Thảo luận ghép các hình xương tạo thành bộ xương. - Các nhóm làm việc. Bước 3: GV yêu cầu quan sát hình vễ bộ xương để chỉ ra chỗ nối giữa các xương với nhau, tìm xem ở vị trí nào các xương có thể cử động được. - HS nêu: Bả vai, khửu tay, đầu gối, cổ tay, cổ chân … - Nhận xét khen các nhóm trả lời đúng. * Kết luận: Chỗ nối giữa các xương với nhau được gọi là khớp xương. Các khớp xương cử động được: Khớp bả vai, khớp khuỷu tay, đầu gối. .. Hoạt động 4: Quan sát hình vẽ và thảo luận nhóm về cách giữ gìn, bảo vệ bộ xương. *Mục tiêu: HS hiểu được cột sống bị cong vẹo lệch nếu thường xuyên ngồi học sai tư thế hoặc lao động quá sức (mang các vật nặng so với sức của trẻ) * Cách tiến hành: + Bước 1: GV hướng dẫn quan sát hình 2 trong SGK và nhận xét bạn nào ngồi học đùng tư thế bạn nào ngồi học sai tư thế, chỉ ra bạn nào có thể bị cong vẹo cột sống - HS quan sát nhận xét + Bước 2: Gọi đại diện nhóm lên phát biểu ý kiến - HS phát biểu ý kiến và chỉ vào hình vẽ. + Bước 3: GV giải thích và kết luận về nguyên nhân bị cong vẹo cột sống. IV. Củng cố dặn dò - GV chốt lại bài - Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2005 Âm nhạc Tiết 2: Học hát bài: thật là hay I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Hát đều giọng, hát êm ái, nhẹ nhàng. - Biết bài hát, thật là hay của nhạc sĩ Hoàng Lân. II. giáo viên chuẩn bị: - Hát thuộc đúng lời bài hát. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Dạy bài hát: "Thật là hay" b. Giáo viên hát mẫu 2 lần: - Lần 2 có động tác phụ hoạ. - HS nghe - Em nào cho cô biết trong bài hát có những loài chim nào ? - HS trả lời. c. Đọc lời ca: - GV treo bảng phụ đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. - Hướng dẫn HS đọc từng câu (2 lần). - HS đọc theo dãy. - HS thực hiện. d. Dạy hát từng câu. - GV hát mẫu câu (2 lần) - Lần lượt đến câu 4. - Cho HS hát liên kết với các câu sau đó hát toàn bài. - HS thực hiện. - GV tổng kết hoạt động 1. - Hoạt động 2: Hát hết nhịp vỗ tay theo từng nhịp phách. a. Giáo viên hát mẫu và vỗ tay theo nhịp phách. - HS nghe - Giáo viên cho từng tổ hát vỗ tay theo nhịp, phách. - HS thực hiện - Giáo viên cho 1 dãy hát lời ca. - 1 dãy vỗ tay theo hai cách trên - Học sinh thực hiện Tổng kết hoạt động 2 - Khi hát gõ đệm theo nhịp phách, tiết tấu làm cho bài hát thêm sinh động 4. Củng cố, dặn dò - Cho cả lớp hát lại toàn bài. 5. Về nhà tập hát thuộc lời ca. Chính tả: (Nghe viết) Tiết 4: Làm việc thật là vui I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng chính tả. - Nghe viết đoạn cuối trong bài làm việc thật là vui. - Củng cố qui tắc viết g/gh (Qua trò chơi thi tìm chữ). 2. Ôn bảng chữ cái: - Thuộc lòng bảng chữ cái. - Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả g/gh. - Bảng quay viết nội dung viết bài tập 2, 3. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết các tiếng: Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, sâu cá. - GV nhận xét cho điểm. - 2 em lên bảng viết. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn nghe – viết. 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài 1 lần lượt. - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ? - Làm việc thật là vui. - Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ? - Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em… - Bài chính tả có mấy câu. - 3 câu. - Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? - Câu thứ 2. - Cho HS viết bảng con. - HS viết: Quét nhà, bận rộn… - Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Ngồi đúng tư thế. 2.2. HS viết bài vào vở - HS viết bài. GV đọc mỗi câu hoặc cụm từ 3 lần. 2.3. Chấm, chữa bài. - GV đọc cho học sinh soát lỗi. - HS đổi chéo vở soát lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh. - Chia lớp thành 3 đội. - 3 đội thực hiện chơi. Trong 5 phút các đội phải tìm được chữ bắt đầu g/gh. Đội nào tìm được nhiều chữ là đội thắng cuộc. - Viết ghi đi với âm a, ê, i. - g đi với âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái. - 1 HS lên bảng. - Cả lớp làm vào vở. An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan. 4. Củng cố dặn dò. - HS ghi nhớ qui tắc chính tả g/gh. - Về nhà làm bài tập trong VBT Tiếng việt. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 2: Chào hỏi – tự giới thiệu I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. - Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn. 2. Rèn kĩ năng viết: - Biết viết một bản tự thuật ngắn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT2. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS trả lời: Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì nhất ? - 2 HS lần lượt trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng). - Đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc. - Gọi HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu. - HS nối tiếp nhau nói lời chào. - Con chào mẹ, con đi học ạ ! Mẹ ơi con đi học đây ạ ! Thưa bố con đi học ạ ! - Chào thầy, cô khi đến trường. - Chào bạn khi gặp nhau ở trường. - Em chào thầy (cô) ạ ! - Chào cậu ! Chào bạn ! * Khi chào người lớn tuổi em chú ý chào cho lễ phép, lịch sự, chào bạn thân cởi mở. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi. - Tranh vẽ gì ? - Bóng nhựa, Bút thép và Mít. - Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ? - Chào hai cậu tớ là Mít tớ ở thành phố Tí Hon. - Bóng nhựa và bút thép chào Mít và tự giải thích như thế nào ? - Chào cậu: Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép chúng tớ là HS lớp 2. - Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào ? - Ba bạn chào hỏi nhau rất thân. - Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì ? - Bắt tay nhau rất thân. - Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn. - HS thực hành. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Viết bản tự thuật theo mẫu. - HS tự viết vào vở. - GV theo dõi uốn nắn - Nhiều HS đọc bài tự thuật. - GV nhận xét – cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - Thực hành những điều đã học. Toán Tiết 10: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Phép cộng, phép trừ tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính, thực hiện phép tính… - Giải toán có lời văn. - Quan hệ giữa dm và cm. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Đặt tính rồi tính: - HS làm bảng con. 32 + 43 = … 21 + 57 = … 96 - 42 = … 53 - 10 = … 32 21 96 53 43 57 42 10 75 78 54 43 - GV nhận xét chữa bài. B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm theo mẫu. - Mẫu: 25 = 20 + 5 - 20 còn gọi là mấy chục ? - 20 còn gọi là 2 chục. - 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. - Hãy viết các số trong bài thành tổng. - HS làm bài trên bảng con. 62 = 60 + 2 39 = 30 + 9 99 = 90 + 9 85 = 80 + 5 Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu - Muốn tính Tổng ta làm thế nào ? - Lấy các số hạng cộng với nhau. - Muốn tính Hiệu ta làm thế nào ? - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - 2 HS lên bảng. - Lớp làm trong SGK a. Số hạng 30 52 9 7 Số hạng 60 14 10 2 Tổng 90 66 19 9 b. Số bị trừ 90 66 19 25 Số trừ 60 52 19 15 - GV nhận xét chốt lại bài Hiệu 30 14 0 10 Bài 3: Tính - 1 HS nêu yêu cầu bài, 1 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con. 48 30 65 11 94 42 32 32 56 16 - GV nhận xét chốt lại bài. 78 54 52 64 40 Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Cho biết chị và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả. - Bài toán yêu cầu gì ? - Tìm số cam chị hái - Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ? Tại sao ? - Phép tính trừ, vì tổng số cam của mẹ và chị là 85 trong đó mẹ hái 44 quả. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1HS giải, lớp làm vào vở. Tóm tắt: Chị và mẹ: 85 quả Mẹ hái : 44 quả Chị hái : … quả cam. Bài giải: Số cam chị hái được là: 85 – 44 = 41 (quả cam) ĐS: 41 quả cam - Giáo viên nhận xét chốt lại bài. Bài 5: - Yêu cầu HS tự làm sau đó đọc kết quả. - HS làm bài: 1dm = 10cm 1cm = 1dm 3. Củng cố – dặn dò: - GV chốt lại toàn bài. - Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong Vở BTT. - Nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp Tiết 2: Nhận xét chung kết quả học tập trong tuần

File đính kèm:

  • docjkdfhdaljgd;padk[paigpoadfpkag'ds;'ơg (21).doc