A. Kiểm tra bài cũ: 3P
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập trong sách giáo khoa.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1P
Nêu mục đích, yêu cầu của bài.
33 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 7 Trường tiểu học Lê Hồng Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sinh hát với tốc độ vừa phải.
- Học sinh hát với tốc độ nhanh hơn.
Hoạt động 3:
- Tổ chức từng nhóm 5 - 6 em đứng thành vòng tròn vừa hát vừa múa.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh.
- Giáo viên nhắc học sinh về nhà học bài hát và hát hay.
- Học sinh vừa hát vừa múa.
- Học sinh thực hiện.
Ngày soạn: 21 tháng 10 năm 2008
Ngày giảng: thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008
MÔN: TOÁN
BÀI 34 26 + 5
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5.
- Củng cố giải toán đơn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Que tính.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ Học sinh 1: đọc thuộc lòng các công thức 6 cộng với một số.
+ Học sinh 2: Tính nhẩm: 6 + 5 + 3; 6 + 9 + 2; 6 + 7 + 4.
- Học sinh và giáo viên nhận xét cho điểm.
- Học sinh thực hiện, dưới lớp chú ý theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1p
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài.
- Học sinh nghe.
2. Giới thiệu phép cộng 26 + 5: 10p
B1: Giới thiệu
- Nêu bài toán: có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
B2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.
B3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Gọi 1 học sinh lên bảng đặt tính. Các học sinh khác làm bài vào nháp.
- Hỏi: Em đặt tính như thế nào?
- Em thực hiện phép tính như thế nào?
- Yêu cầu học sinh khác nhắc lại.
- Nghe và phân tích đề bài toán.
- Ta thực hiện phép cộng 26 + 5.
- Thao tác trên que tính và báo cáo kết quả: có tất cả 31 que tính.
- Đặt tính: 26
+
5
-------
31
- Viết 26 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 6. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái. 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục. Vậy 26 cộng 5 bằng 31.
3. Thực hành: 18p
Bài 1: Tính
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.
- Học sinh làm bài tập vào VBT, 2 học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2; Số?
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bảng phụ.
- Học sinh và giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Gọi học sinh tóm tắt bài toán.
- Hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Học sinh làm bài vào VBT.
- 1 học sinh lên làm bảng lớp.
- Học sinh và giáo viên nhận xét.
Bài 4: Đo rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Học sinh lên bảng làm.
- Học sinh đọc.
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm.
4. Củng cố, dặn dò: 1p
- Nhắc học sinh về nhà làm bài tập trong SGK.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh nghe và thực hiện.
- Học sinh nghe và rút kinh nghiệm.
MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
CÔ GIÁO LỚP EM
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài "cô giáo lớp em"; Trình bày đúng các khổ thơ 5 chữ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có vần ui/ uy; âm đầu ch/tr.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ BT2.
- VBT.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- 2 học sinh viết lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con hoặc giấy nháp các từ sau: huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cái chăn.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
- Học sinh thực hiện.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1p
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài tập.
- Học sinh nghe.
2. Hướng dẫn nghe - viết:
2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối.
- Giúp học sinh nắm nội dung bài:
+ Khi cô dạy viết thì gió và nắng thế nào?
+ Câu thơ nào cho thấy bạn học sinh rất thích điểm mười cô chấm?
- Hướng dẫn học sinh nhận xét:
+ Mỗi dòng thơ có mẫy chữ?
+ Các chữ đầu mỗi dòng thơ thế nào?
- Học sinh tập viết chữ ghi tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lớp, lời, giảng, trang…
2.2. Giáo viên đọc, học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên nhắc học sinh nghe cho chính xác, viết chữ rõ ràng, đúng chính tả, trình bày đúng.
2.3. Soát bài, chấm chữa bài.
- 2 học sinh đọc lại.
- Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp xem chúng em học bài.
- Ngắm mãi.
- Học sinh viết bài vào vở.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng có sẵn bài tập 2.
- Gọi học sinh làm mẫu, chỉnh sửa lỗi.
Bài 3a:
- Cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Treo bảng và phát thẻ từ cho 4 nhóm và yêu cầu hai nhóm này cùng thi gắn từ đúng.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc.
- Đọc thầm.
- Thuỷ/ thuỷ chung/ thuỷ tinh/…
- Núi/ núi cao/ trái núi/...
- Luỹ/ luỹ tre/ đắp luỹ/...
- Các nhóm thực hiện.
4. Củng cố, dặn dò: 1p
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài.
- Học sinh nghe và thực hiện.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
KỂ NGẮN THEO TRANH. lUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể được một câu chuyện đơn giản có tên Bút của cô giáo.
- Trả lời được một số câu hỏi về thời khoá biểu.
2. Rèn kĩ năng viết: Biết viết TKB ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT1 trong SGK.
- Bút dạ, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- 1 học sinh làm lại BT2 tuần 6.
- 2 học sinh đọc tên truyện, tác giả và số trang theo thứ tự trong mục lục tập truyện thiếu nhi.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh thực hiện.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1p
- Giờ học Tập làm văn hôm nay các em sẽ thực hành viết lại TKB lớp mình và kể lại câu chuyện Bút của cô giáo.
- Học sinh nghe.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Treo 4 bức tranh.
Tranh 1:
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Hai bạn học sinh đang làm gì?
- Bạn trai nói gì?
- Bạn gái trả lời ra sao?
- Gọi học sinh kể lại nội dung.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Gợi học sinh đặt tên cho từng nhân vật trong truyện.
Hướng dẫn tương tự đối với các bức tranh còn lại.
Tranh 2:
- Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào?
- Cô giáo đã làm gì?
- Bạn trai đã nói gì với cô giáo?
Tranh 3:
- Hai bạn nhỏ đang làm gì?
Tranh 4:
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Bạn trai đang nói chuyện với ai?
- Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ?
- Mẹ bạn có thái độ như thế nào?
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện.
- Học sinh kể lại câu chuyện theo vai.
Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.
- Theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc yêu cầu.
+ Trong lớp học.
+ Tập viết.
+ Tớ quên không mang bút.
+ Tớ chỉ có một cái bút.
- 2 học sinh kể lại câu chuyện.
- Nhận xét về nội dung, lời kể, giọng điệu, cử chỉ và điệu bộ.
+ Cô giáo.
+ Cho bạn trai mượn bút.
+ Em cảm ơn cô ạ!
+ Tập viết.
+ Ở nhà bạn trai.
+ Mẹ của bạn.
- Nhờ có cô giáo cho mượn bút, con viết bài được điểm 10 và giơ bài lên cho mẹ xem.
- Mỉm cười và nói: mẹ rất vui.
- Học sinh kể.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm.
- Học sinh đọc.
- 1 học sinh đọc câu hỏu, 1 học sinh trả lời theo TKB đã lập.
3. Củng cố, dặn dò: 2p
- Hôm nay lớp mình học câu chuyện gì?
- Ai có thể đặt tên khác cho chuyện không?
- Dặn học sinh về nhà tập kể lại và biết viết TKB của mình.
- Bút của cô giáo.
- Chiếc bút mực/ Cô giáo lớp em/...
- Học sinh nghe lời cô giáo.
AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 3: HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG
BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh bằng tay, còi, gậy để điều khiển an toàn.III. Chuẩn xe và người đi lại trên đường.
- Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm.
- Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của CSGT và của biển báo hiệu giao thông.
2. Kĩ năng:
- Quan sát và biết thực hiện đúng khi gặp hiệu lệnh của CSGT.
- Phân biệt nội dung 3 biển báo hiệu giao thông.
3. Thái độ:
- Phải tuân theo hiệu lệnh của CSGT.
- Có ý thức và tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông.
II. Nội dung an toàn giao thông1. Hiệu lệnh bằng tay của CSGT để điều khiển người và xe đi lại được an toàn2. Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh điều khiển và chỉ dẫn người và xe trên đường được bị:Giáo viên - 2 bức tranh 1, 2 và ảnh số 3 phóng toIV. Các hoạt động chínhHoạt động 1: Giới thiệu bài:- Hằng ngày đi trên đường phố… các em thường nhìn thấy các chú CSGT làm nhiệm vụ gì?- Để đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông, ở đâu các phố các có thấy các biển báo hình tròn, hình tam giác không? đó là các biển báo hiệu giao thông.Hoạt động 2: Hiệu lệnh của CSGT
- Giáo viên lần lượt treo 5 bức tranh H1, 2, 3, 4, 5 hướng dẫn học sinh cùng quan sát, tìm hiểu các tư thế điều khiển của CSGT và nhận biết việc thực hiện hiệu lệnh đó như thế nào?
+ H1: Hai tay dang ngang.
+ H2, 3: Một tay dang ngang.
+ H4, 5: Một tay giơ phía trước mặt theo chiều thẳng đứng.
- Giáo viên làm mẫu từng tư thế và giải thích nội dung hiệu lệnh của từng tư thế.
- Học sinh quan sát, nhận xét, thảo luận theo nhóm.
- Một, hai học sinh lên thực hành làm CSGT.
- Thực hành đi đường theo hiệu lệnh giao thông.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm nhận 1 biển báo.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu lên đặc điểm của biển báo.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, nêu hình dáng, màu sắc, hình vẽ và nội dung biển báo của nhóm mình. Nhóm cùng có biển báo giống nhau bổ sung.
- Giáo viên viết từng đặc điểm đó lên bảng sau đó so sánh điểm giống nhau và khác nhau của từng biển báo.
Hoạt động 4: Trò chơi "ai nhanh hơn"
- Giáo viên chọn 2 đội chơi.
- Giáo viên đặt ở 2 bàn 6 biển báo, úp mặt biển báo xuống bàn, giáo viên hô bắt đầu các em lật nhanh các biển báo lên, mỗi đội phải chọn ra 3 biển báo vừa học và đọc tên biển. Đội nào nhanh và đúng thì thắng cuộc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét xem đội nào nhanh và đúng.
V. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh quan sát và phát hiện xem ở đâu có đặt 3 biển báo hiệu giao thông vừa học.
®¸nh gi¸ gi¸o ¸n cña tæ trëng
File đính kèm:
- tuan 7 Thu.doc