Giáo án lớp 2 Tuần 6 Năm 2010 Trường tiểu học Hùng Vương

 - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ . Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

-Hiểu nghĩa các từ mới như :xì xào , đánh bạo , hưởng ứng , thích thú.

-Hiểu ý nghĩa: - Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp .

 

doc54 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1503 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 6 Năm 2010 Trường tiểu học Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i a) Giới thiệu bài: - Hỏi : Người như thế nào thì phải đeo kính ? Có một cậu bé không bị cận thị nhưng vẫn đi mua kính vậy cậu mua làm gì . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về câu chuyện qua bài : “ Mua kính “. - Giáo viên ghi bảng tựa bài b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu lần 1 : chú ý đọc to rõ ràng ,hước , ngây thơ , ngạc nhiên của cậu bé . 2/ Hướng dẫn phát âm từ khó : - Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu đọc . -Mời nối tiếp nhau đọc từng câu . - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh 3/ Hướng dẫn ngắt giọng : - Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách , hướng dẫn cách đọc ngắt giọng . - Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc . 4/ Đọc từng đoạn và cả bài -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp . Theo dõi nhận xét cho điểm . - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm -Theo dõi đọc theo nhóm . 5/ Thi đọc 6/ Đọc đồng thanh c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu một em đọc bài : - Tại sao cậu bé không biết chữ ? Cậu bé mua kính để làm gì ? - Cậu bé đã thử kính như thế nào ? - Bác bán kính đã hỏi cậu ra sao ? -Khi đó cậu bé trả lời thế nào ? - Nghe cậu trả lời bác bán kính đã làm gì ? - Em có biết vì sao bác bán kính lại cười không ? - Bác bán kính khuyên cậu điều gì ? * Luyện đọc lại : - Cho lớp đọc theo vai hoặc có thể tổ chức thi giữa các nhóm với nhau . - Nhận xét cho điểm . d) Củng cố - Dặn dò: - Nếu được gặp cậu bé thì em sẽ nói gì với cậu bé ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. -Hai em lên mỗi em đọc một đoạn trong bài : “Ngôi trường mới “ . -Trả lời câu hỏi theo yêu cầu -Lớp theo dõi trả lời : Người già mắt kém , người bị cận thị hay bị viễn thị . -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo . - Một em khá đọc mẫu lần 2 . - Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó : lười học , nên , đọc sách , tưởng rằng , năm bảy , vẫn không ,liền hỏi ,.. -Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài . - Thực hành ngắt giọng từng câu thơ theo hình thức nối tiếp : - Thấy nhiều người / khi đọc sách phải đeo kính / cậu tưởng rằng / cứ đeo kính thì đọc được sách .// - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Lần lượt đọc trong nhóm . -Thi đọc cá nhân . -Cả lớp đọc đồng thanh . -Một em đọc bài lớp đọc thầm theo . - Vì cậu rất lười học . Cậu muốn mua kính để đọc được vì thấy nhiều người đọc sách phải đeo kính . - Cậu thử đến 5 bảy cái kính mà vẫn không đọc được - Hay là cháu không biết đọc ? - Cậu trả lời : “ Nếu cháu biết đọc thì cháu mua kính làm gì ?” - Bác phì cười . - Vì bác thấy cậu thật ngốc nghếch ,... - Bác khuyên muốn đọc được thì phải học đã -Phân vai để đọc : Người dẫn chuyện , cậu bé bác bán kính . - Các nhóm thi đọc theo vai . - Nhận xét bạn đọc . - Muốn đọc được sách thì phải học chữ trước đã . -Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới . Toán : luyện tập A/ Mục đích yêu cầu :- Củng cố cách giải bài toán có lời văn về dạng “ Ít hơn và nhiều hơn “ bằng một phép . Đặc điểm ở trong và ở ngoài của một hình . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà - Phát cho mỗi em một phiếu học tập đã ghi sẵn bài giải và các phép tính như sách giáo khoa . - Yêu cầu học sinh ghi Đ hay ghi S trước các phép tính . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta củng cố về dạng toán ít hơn và nhiều hơn . c/ Luyện tập : -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Yêu cầu hai em ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp và làm bài vào vở . - Gọi hai em đọc chữa bài . - Tại sao em biết trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao ? - Mời một em lên bảng thực hiện phần b . -Tại sao em vẽ thêm hai ngôi sao ? - Mời một em lên bảng chỉ phần trong và phần ngoài của hình tròn , hình vuông . Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . -Kém hơn nghĩa là thế nào ? - Bài toán thuộc dạng gì ? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Nhận xét bài làm ghi điểm cho học sinh . Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề . -Yêu cầu lớp làm tương tự làm bài 2 -Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi ? - Vậy tuổi em kém tuổi anh mấy tuổi ? - Vậy : bài toán 2 và bài 3 là hai bài toán ngược của nhau . Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời một em lên chữa bài . - Tóm tắt - Tòa nhà thứ nhất : 16 tầng - Tòa nhà thứ hai ít hơn tòa nhà thứ nhất : 4 tầng -Tòa nhà thứ hai : ...tầng ? - Nhận xét bài làm của học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em thực hiện một yêu cầu của giáo viên . - Tính lại và tự điền S hay Đ trước các ý . - Nhận xét bài bạn . * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tựa bài. - Một em đọc đề bài . - Thảo luận theo cặp - Trong hình tròn có 5 ngôi sao trong hình vuông có 7 ngôi sao trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao . Trong hình tròn có ít hơn trong hình vuông 2 ngôi sao . - Vì 7 - 5 = 2 - Vẽ vào hình tròn trên bảng 2 ngôi sao . - Vì 5 + 2 = 7 -Một em đọc đề bài . -Kém hơn nghĩa là ít hơn . - Dạng toán ít hơn . - Giải :- Tuổi của em là : 16 - 5 = 11 ( tuổi ) Đ/ S : 11 tuổi - Đọc đề . - Lớp thực hiện vào vở . - Anh hơn em 5 tuổi - Em kém anh 5 tuổi . *Giải : - Số tuổi anh là : 11 + 5 = 16 ( tuổi ) Đ/ S : 16 tuổi . - Nhận xét bài bạn . - Một em đọc đề bài -Một em lên bảng sửa bài . Giải :- Số tầng tòa nhà thứ hai là : 16 - 4 = 12 ( tầng ) Đ/ S : 12 tầng - Nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . LUYỆN TOÁN:47 + 5 I. mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép côïng dạng 7 cộng với một số , dạng 47 + 5( có nhớ) - Rèn kĩ năng tính ( nhẩm, viết) đúng, nhanh, giải toán chính xác. - Giáo dục HS tích cực, tự giác trong học tập. II. Các hoạt động dạy và học: A. KTBC: - Gọi HS đọc thuộc các công thức cộng dạng 7 cộng với một số. - Cả lớp làm bài tập: Đặt tính rồi tính 47 + 6 ; 47 + 9 ; 47 + 8. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả. - Gv nhận xét sửa chữa. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng làm. - Gv chẩm chữa bài. Bài 3: Buổi sáng bán được 47 quả cam, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 3 quả cam. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu quả cam? - Hướng dẫn phân tích đề. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở. - Chấm chữa bài. Bài 4: Điền chữ số thích hợp vào ô trống: - cả lớp làm vào vở, 2 em thi đua làm trên bảng lớp. - Nhận xét chữa bài tập. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài đã làm. Chuẩn bị bài: 47 + 25. - 2 em đọc - Cả lớp làm bài - HS nêu yêu cầu. - HS tính nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả. 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 7 + 6 = 1 3 8 + 7 = 15 9 + 7 = 16 6 + 7 = 13 7 + 3 + 15 = 25 17 + 3 + 18 = 38 14 + 6 + 9 = 29 18 + 7 + 2 = 27 Số hạng 47 16 47 2 47 Số hạng 8 47 28 47 11 Tổng 55 63 75 49 58 - HS dọc bài toán và tìm hiểu đề. - Tóm tắt bài toán Buổi sáng bán: 47 quả . Buổi chiều nhều hơn buổi sáng: 3 quả. Buổi chiều bán: . . . quả? Bài giải: Số quả cam buổi chiều bán được là: 47 + 3 = 50 (quả) Đáp số : 50 quả cam. - HS nêu yêu cầu, làm bài tập. 4 7 2 3 4 7 7 9 7 3 Luyện chính tả: MUA KÍNH I.Mục tiêu: Nghe – viết “ Có một cậu bé . . .không đọc được”. Làm các bài tập phân biệt ch / tr; d /r. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, làm đúng các bài tập. Viết chữ đẹp. - Giáo dục HS tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp. II. Các hoạt động dạy và học: 1. KT: GV đọc các từ và yêu cầu HS viết . - GV nhận xét, chỉnh sửa những sai sót. 2 Bài mới: - Giới thiệu và ghi đề bài. - Hướng dẫn viết chính tả: * GV đọc bài chính tả. H. Vì sao cậu bế không biết chữ? H. Cậu bé mua kính để làm gì? * Luyện viết từ khó -Gv nhận xét chữa những sai sót. * Viết chính tả: Gv đọc chậm, mỗi câu đọc 3lần * GV chấm bài và sửa những lỗi sai phổ biến. * Bài tập chính tả: Điền vào chỗ chấm a. ch hay tr ? b. da hay ra? - GV chữa bài tập - Gọi HS dọc lại các từ trên. 3. Củng cố dặn dò: Gv nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài viết, rèn chữ viết đẹp. - HS viết trên bảng con Cái tai, bàn tay, xinh xắn, sung sướng. - HS nhắc lại đề bài: Mua kính - Cả lớp lắng nghe, theo dõi sgk. -2 em đọc lại bài chính tả. - Vì cậu lười học. - Cậu nghĩ mua kính là để đọc được sách. - Cả lớp viết trên bảng con: lười học, đeo kính, giở, cuốn sách, - Cả lớp viết bài vào vở - HS soát bài. - HS làm bài tập vào vở, 2 em làm trên bảng lớp. a. chong chóng, bức tranh, chúc mừng, cây trúc. b. cặp da, ra đi, làn da mịn màng, ra sân chơi.

File đính kèm:

  • docuiyfaieaidjiowfrdhfjahsfioaosdfuaoisdf (3).DOC
Giáo án liên quan