Giáo án lớp 2 Tuần 4 - Lan

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc đúng các từ ngữ: Loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu. Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cum từ

Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần đọc đúng.

 

doc28 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 4 - Lan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chắc? -Nhận xột. B. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hoạt động 1: Làm gỡ để xương và cơ phỏt triển tốt? -Bước 1: Làm việc theo cặp. +Hỡnh 1: Núi nội dung hỡnh vẽ. Tiếp theo cho HS tự liờn hệ hằng ngày cỏc em thường ăn những gỡ trong bữa cơm? +Hỡnh 2: Núi nội dung trờn hỡnh vẽ. Liờn hệ em nào đó biết bơi… +Hỡnh 4, 5: Núi nội dung hỡnh vẽ. Tạo sao chỳng ta khụng nờn xỏch vật nặng? Núi với nhau về nội dung cỏc hỡnh 1-5 SGK/10, 11. -Bước 2: Làm việc cả lớp. Nờn và khụng nờn làm gỡ để cơ và xương phỏt triển tốt? Gọi 1 số cặp lờn trả lời. Nờn ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức, tập luyện TDTT sẽ cú lợi cho sức khỏe và giỳp cho cơ và xương phỏt triển tốt. 3-Hoạt động 2: Trũ chơi "Nhấc một vật". -Bước 1: GV làm mẫu nhấc một vật như hỡnh 6/11 đồng thời phổ biến cỏch chơi. -Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. Gọi 1 vài HS nhấc mẫu. Cả lớp chia thành 2 đội, mỗi đội xếp thành 1 hàng dọc đứng cỏch 2 "vật nặng" để ở phớa trước mặt 1 khoảng cỏch bằng nhau. Quan sỏt. Khi GV hụ "Bắt đầu" thỡ HS đứng thứ nhất ở 2 đầu dũng chạy lờn nhấc "vật nặng" mang về để ở vạch chuẩn, rồi chạy xuống cuối hàng. Tiếp tục 2 HS khỏc ... đến người cuối cựng. Đội nào xong trước thỡ đội đú thắng cuộc. GV nhận xột em nào nhấc vật đỳng tư thế và khen ngợi đội nào cú nhiều em làm đỳng, làm nhanh. HS thực hành chơi. C. Củng cố-Dặn dũ -GV làm mẫu lại động tỏc đỳng, động tỏc sai để cỏc em biết so sỏnh, phõn biệt. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xột. Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 Toán (20) 28+5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 28+5 - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước - Biết giải toán bằng một phép tính II. Đồ dùng dạy học: - 2 bó mỗi bó một chục que tính và 13 que tính dời. - Bộ đồ dùng, SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Yêu cầu HS tính: 8 + 9 6 + 8 - 2 HS lên bảng - Đọc bảng cộng 8 cộng với một số - 2, 3 em đọc B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học * Nội dung: Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 28+5 - Có 28 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính. - Bảng gài - HS thao tác trên que tính (gộp 8 que tính với 2 que tính) ở 5 que tính được 1 chục que tính (bó lại thành 1 bó) và còn 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính, lại thêm 3 que tính rời, như vậy có tất cả là 33 que tính. - Vậy 28+5=33 - Hướng dẫn HS thực hiện phép tính dọc: + Đặt tính ( thẳng cột) + Tính từ phải sang trái (từ hàng đơn vị) - Lưu ý HS có nhớ 1 vào tổng các chục - 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1 - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tính - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Dòng 1 HS làm bảng con - Nhận xét, củng cố cách đặt tính và tính - Dòng 2 HS làm SGK, 5 em lên chữa. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính Bài 2: Mỗi số 51, 43, 47, 25 là kết quả của của phép tính nào - HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu S làm bài - HS làm SGK, chữa bài trên bảng lớp - Chữa bài, kết luận đáp án đúng 48 + 3 = 51 38 + 5 = 43 39 + 8 = 47 18 + 7 = 25 Bài 3: - Một HS đọc yêu cầu đề bài - Phân tích đề bài, tìm cách giải Tóm tắt: - Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng phụ Bài giải: Gà : 18 con Vịt : 5 con Tất cả: ... con ? Cả gà và vịt có: 18 + 5 = 23 (con) ĐS: 23 (con) Bài 4: - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm - HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS vẽ 5cm - HS tự đặt thước tìm trên vạch chia cm để vẽ được đoạn thẳng dài 5 cm. - Đặt thước, đánh dấu điểm ở vạch 0cm và vạch 5cm. - Nhận xét chữa bài. - Dựa vào thước, dùng bút nối hai điểm đó ta được đoạn thẳng dài 5cm. C. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học - Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau - Lắng nghe và thực hiện Chính tả ( Nghe viết) Trên chiếc bè I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Trên chiếc bè. Không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc vần (d/r/gi; ân/âng). - GDHS ý thức rèn chữ, giữ vở II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a. - SGK, vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - niên học, giúp đỡ, bờ rào. B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MĐYC tiết học. HS lắng nghe Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết. + Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài 1 lần lượt. - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? - Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó - Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ? đây. - Ghép 3, 4 lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông. - Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? - Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa. - Vì đó là những chữ đầu bài, đầu câu hoặc là tên riêng. - Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa lùi vào một ô. + GV đọc, HS viết trên bảng con. - Nhận xét, uốn nắn - Dễ Trũi, say ngắm, bèo sen, trong vắt, rủ nhau. + GV đọc cho SH viết chính tả - HS viết bài vào vở. - GV đọc HS soát bài. + Chấm chữa bài ( 5 đến 7 bài ), nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Tìm 3 chữ có iê/yê - HS làm bảng con - Nhận xét chữa bài. VD: tiếng, hiền, biếu, chiếu, khuyên chuyển, truyện, yến. Bài 3(a): - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở. - Chấm 5 - 7 bài. - Nhận xét chữa bài. VD: - dỗ (dỗ dành) - giỗ (giỗ tổ) - dòng (dòng nước). - ròng ( ròng rã) Bài 3(b) ( HSG) - Cho HS làm vở VD: - vần: đánh vần - vầng: vầng thái dương - dân: nhân dân - dâng: kính dâng C. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - Lắng nghe và thực hiện - Về nhà viết lại những chỗ viết sai. Thủ công(4) Gấp máy bay phản lực (tiết2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng. - Học sinh hứng thú gấp hình. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu máy bay phản lực. Giấy thủ công. Quy trình gấp máy bay. - Giấy thủ công III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra - Nhắc lại các bước gấp máy bay phản lực. - Hai HS B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học * Nội dung: Hoạt động 1: Học sinh thực hành gấp máy bay phản lực. - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện theo thao tác gấp máy bay phản lực đã học - HS lắng nghe - Vài HS nhắc lại - Hướng dẫn thực hành qua 2 bước. *Lưu ý: Các đường gấp miết cho phẳng. Bước 1: Gấp tạo mũi và thân cánh máy bay. Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng. - Tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành gấp máy bay phản lực - GV quan sát, uốn nắn những HS chưa biết gấp. - Hướng dẫn trang trí lên máy bay. - HS tự trang trí lên sản phẩm của mình( vẽ hình ngôi sao, bông sen, viết chữ Việt Nam...) Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV chọn 1 số sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Trưng bày theo tổ, cử đại diện giới thiệu về các sản phẩm của tổ mình - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà thực hành. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện Tập làm văn(4) Cảm ơn - xin lỗi I. Mục đích yêu cầu: - Biết nói lời cảm ơn xin lỗi, phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. - Nói được 2, 3 câu về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi. - Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn (HSKG) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra - 1 HS đọc bài tập 1, sắp xếp lại thứ tự các tranh. Dựa theo tranh kể lại câu chuyện "Gọi bạn". - 1 HS kể chuyện. - 2, 3 HS đọc danh sách, một nhóm trong tổ học tập. B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Nói lời cảm ơn. - HS thảo luận nhóm 2 a. Với bạn cho đi chung áo mưa. - Cảm ơn bạn ! (Mình cảm ơn bạn !) b. Với cô giáo cho mượn sách. - Em cảm ơn cô ạ ! c. Với em bé nhặt hộ chiếc bút. - Gọi HS trình bày trước lớp - Chị (anh) cảm ơn em ! - Đại diện từng nhóm trình bày Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu. - Nói lời xin lỗi - HS thực hiện nhóm 2 a. Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chân. - Ôi, xin lỗi cậu. b. Với mẹ vì em quên làm việc mẹ dặn - Ôi, con xin lỗi mẹ. c. Với cụ già bị em va phải - Cháu xin lỗi cụ ạ. Bài 3: - GV nêu yêu cầu - HS quan sát tranh. - Kể lại sự việc trong mỗi tranh (nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp). - Tranh 1: Bạn gái được mẹ (cô, bác, dì) cho một con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ. - Cảm ơn mẹ (con cảm ơn mẹ ạ !) - Tranh 2: Bạn trai làm vỡ lọ hoa - Xin lỗi mẹ (con xin lỗi mẹ ạ !) Bài 4: (HS khá giỏi) - GV nêu yêu cầu bài. - Nhớ lại những điều em đã học hoặc bạn em đã kể khi làm bài, viết lại. - GV chấm 4, 5 bài viết hay nhất. - HS làm bài vào vở. - Nhiều HS đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét góp ý. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - Lắng nghe và thực hiện - Nhắc HS học bài. Chuẩn bị bài sau. Giáo dục tập thể(4) Sơ kết tuần 4 I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ II. Chuẩn bị: - GV tổng kết thi đua của các tổ - Báo nhi đồng, một số tiết mục văn nghệ III. Các hoạt động và dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức 2.Tiến hành: * GV nhận xét tình hình lớp trong tuần: - Nề nếp lớp - Học tập - Lao động vệ sinh - Hoạt động sao nhi đồng - Các công tác khác * Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm * Đề ra phương hướng cho tuần sau: - Duy trì tốt nề nếp - Tích cực tham gia các hoạt động trong và ngoài giờ học * Sinh hoạt sao nhi đồng: Chủ điểm “ Vì màu xanh quê hương” * Hoạt động nối tiếp: Nhận xét giờ sinh hoạt - Hát - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân - Học sinh phát biểu - Hát, múa, kể chuyện, ... - Chơi trò chơi - Lắng nghe, thực hiện

File đính kèm:

  • docTUAN 4.doc
Giáo án liên quan