Giáo án Lớp 2 Tuần 35 đã chỉnh sửa

-Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc 50 tiếng / phút) ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi trong đoạn đọc).

-Biết thay thế cụm từ Khi nào bằng các cụm bao giờ, lúc nào, mấy giờ, trong các câu ở BT2 ; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3).

-HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc đọ đọc 50 tiếng / phút).

-Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, dặt câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm được ở (BT2, BT3).

-Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào (2 trong số 4 câu ở BT4)

-HS khá, giỏi tìm đúng và đủ các từ chỉ màu sắc (BT3) ; thực hiện được đầy đủ BT4

 

doc17 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 895 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 35 đã chỉnh sửa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dạy học: 1.Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2.Kiểm tra học thuộc lòng: (15’) -HS lên bốc thăm và đọc bài. -GV chấm lấy điểm. 3.Nói lời đáp của em: (miệng) - GV cho HS thực hành. + HS 1: Nói lời yêu cầu, đề nghị. + HS 2: Nói lời từ chối. + HS 1: Đáp lại lời từ chối. +HS 2: nói lời từ chối +HS 1: Đáp lời từ chối a.Anh ơi cho em đi xem lớp anh đá bóng với. -Em ở nhà làm bài tập đi. -Thôi vậy. Nhưng lần sau anh phải cho em đi đấy nhé. -HS từng lên đáp trước lớp. -GV cùng HS nhận xét. 4.Tìm bộ phận cho mỗi câu sau trả lời câu hỏi “Để làm gì?” a.Để qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. -HS làm vào vở bằng cách gạch chân . -1HS lên bảng làm. GV cùng HS nhận xét. 5.Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào những ô trống trong truyện vui. -GV treo bảng phụ và HS trả lời miệng. -GV cùng HS chốt lại ý đúng Một hôm ở trường , thầy giáo nói với Dũng: ồ ! Dạo này em chống lớn quá ! Dũng trả lời: Thưa thầy , đó là vì ngày nào bố em cũng tưới cho em đầy ạ. 5.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS cùng GV hệ thống lại bài. -GV nhận xét giờ học. -Về ôn lại bài. ===================== Thứ 5 ngày 17 tháng 5 năm 2012 Tập đọc Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (Tiết 7) I.Mục tiêu: -Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc 50 tiếng / phút) ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi trong đoạn đọc). -Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước (BT2); dựa vào tranh , kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể (BT3) . II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: (2’) -GV nêu yêu cầu giờ học. 2.Kiểm tra học thuộc lòng: (15’) -Từng em lên bốc thăm đọc bài -GV ghi điểm 3.Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: (5’) -HS đọc yêu cầu và thảo luận theo cặp a.Em ngã đau bạn chạy lại đỡ em dậy, vừa xoa chỗ đau cho em vừa nói: “Bạn có đau lắm không?” -Mình cảm ơn bạn. -GV cùng HS nhận xét. 4.Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện : (7’) -HS quan sát trnah ở SGK, rồi kể -GV hướng dẫn HS kể chuyện theo mỗi tranh. +Tranh 1: Hai anh em đi học về. +Tranh 2: Em bị ngã +Tranh 3: Anh đỡ em dậy. +Tranh 4: Anh dắt em về. -GV cho HS kể theo nhóm 4. -Đại diện các nhóm kể trước lớp. -HS cùng GV nhận xét. -GV hướng dẫn cho HS từng câu riêng lẽ sau đó đặt tên cho câu chuyện -HS trả lời miệng tên câu chuyện. -GV nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS cùng GV hệ thống lại bài. -GV nhận xét giờ học --------------------------------------- Chớnh tả Cụ Minh dạy ------------------------------------------- Mĩ thuật Cụ Tõm dạy ----------------------------------------- Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: -Biết so sánh các số. -Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. -Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài. II.Hoạt động dạy học: .Hướng dẫn làm bài tập (28’) Bài 1: (miệng) HS khá, giỏi -HS đọc yêu cầu:Tính nhẩm 5 x6 = 36 : 4 = 4 x 7 = 25: 5 = 1 x 5: 5 = -HS lần lượt nêu kết quả, HS nhận xét , GV ghi bảng kết quả. Bài 2: >, <, = 482 .... 480 987 ... 989 300 + 20 + 8 .... 338 -HS nêu cách so sánh và làm vào vở, 1HS lên bảng làm. -GV cùng HS khác nhận xét. Bài 3: Đặt tính rồi tính 72 - 27 60 + 35 323 + 6 347 - 37 538 - 4 -HS nêu cách đặt và cachs thực hiện phép tính cộng , trừ vào vở. -GV cùng HS nhận xét. Bài 4: HS đọc bài toán và phân tích ?Bài toán cho biết gì (Tấm vải xanh dài 40 m, vải hoa ngắn hơn 16 m) ?Bài toán hỏi gì (Hỏi tấm vải hoa dài bao nhiêu mét?) -HS làm vào vở, 1 SH lên làm bảng phụ Bài giải Tấm vải hoa dài là: 40 - 16 = 24 (m) Đáp số : 24 m -GV cùng HS chữa bài. -GV chấm bài và nhận xét. Bài 5: Đo độ dài và tính chu vi hình tam giác (HS khá, giỏi làm) A B C -HS giải vào bảng con. -GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -GV nhận xét giờ học -Về ôn lại bài. ====================== Thứ 6 ngày 13 tháng 5 năm 2011 Tập làm văn Kiểm tra đọc (đọc hiểu , Luyện từ và câu)Tiết9 I.Mục tiêu: -Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, KHII (Bộ Giáo dục và Đào tạo - Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, Lớp 2, NXB Giáo dục, 2008) II.Hoạt động dạy học: 1.Hình thức kiểm tra: A.Đọc thầm bài : Bác Hồ rèn luyện thân thể -Cả lớp đọc thầm bài: B.Dựa vào nội dung của bài chọn câu trả lời đúng Câu 1: Câu chuyện này kể về việc gì? a.Bác Hồ rèn luyện thân thể b.Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc Câu 2:Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng cách nào? a.Dậy sớm luyện tập b.Chạy, leo núi, tắm nước lạnh C.HS làm vào giấy Câu 3: Những từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau? a.Leo - chạy ; b.chịu đựng - rèn luyện ; c.Luyện tập - rèn luyện Câu 4: Bộ phận in đậm trong câu Bác tập chạy ở bờ suối trả lời cho câu hỏi nào ? a,Làm gì ? b, Là gì? ; c, Như thế nào? Câu 5: Bộ phận in đậm trong câu Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét trả lời cho câu hỏi nào? a, Vì sao? ; b, Để làm gì? ; c, Khi nào? D.Biểu chấm: Phần A, B Câu 1: ý a : 5 điểm Câu 4: ý a: 3 điểm Câu 5: ý b: 3 điểm Câu 2: ý c: 5 điểm -Trình bày : 1 điểm Câu 3: ý c : 3 điểm ===========***========== Toán Kiểm tra định kì (cuối học kì 2) I.Mục tiêu: -Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: +Đọc, viết các số đến 1000. +Nhận biết giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số. +So sánh các số có ba chữ số. +Cộng, trừ, nhân, chia trong bảng. +Công, trừ không nhớ trong phạm vi 1000. +Giải bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ hoặc nhân hoặc chia (có liên quan đến các đơn vị đo đã học). +Số liền trước, liền sau. +Xem lịch, xem đồng hồ. +Vẽ hình tứ giác, tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác. II.Đề ra Bài 1: Tính a 2 x6 = 18 : 2 = 5 x 7 = 2 x 8 = 10 : 5 = 3 x 6 = 24 : 4 = 4 x 4 = 3 x 9 = 27 : 3 = Bài 2: Đặt tính rồi tính 84 + 19 62 - 25 536 + 243 879 – 356 Bài 3: >, <, = 23 … 32 ; 56 … 67 ; 78 …. 78 - 0 Bài 4: a. Số liền trước số 89 : … b. Số liền sau của 999 : … Bài 5: Hà có 12 viên bi .Mỹ có nhiều hơn Hà 8 viên bi . Hỏi Mỹ có bao nhiêu viên bi? Bài 6: Nối bốn điểm A, B, C, D để có hình tứ giác ABCD .Đo độ dài các cạnh rồi tính chu vi hình tứ giác đó. A . .B D. .C Bài 7: a.Chủ nhật tuần này là ngày 12 tháng 5 . Hỏi chủ nhật tuần sau trong tháng đó là ngày mấy? III.Biểu điểm: Bài 1: 2 điểm ; Bài 2: 2 điểm; Bài 3: 1,5điểm; Bài 7: 0,5 điểm Bài 4: 1 điểm; Bài 5 : 1 điểm Bài 6: 2 điểm =======***======== Tự nhiên và xã hội Ôn tập: Tự nhiên I.Mục tiêu -Khắc sâu về kiến thức nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. -HS yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II.Đồ dùng : -Phiếu học tập III.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, nội dung tiết học. 2.Trò chơi : Du hành vũ trụ -GV chia lớp thành 3 nhóm +Nhóm 1: Tìm hiểu về Mặt Trời +Nhóm 2: Tìm hiểu về Mặt Trăng +Nhóm 3: Tìm hiểu về các vì sao -GV phát cho mỗi nhóm 1 kịch bản để tham khảo *Cách 1: Hai người trên tàu vũ trụ nhìn ra xa, phía xa có Mặt trăng. -HS 1: Nhìn kìa chúng ta đã đến gần một vật trông như quả bóng khổng lồ. -HS 2: A! Mặt trăng đấy! *Cách 2: Con tàu đưa hai học sinh đến gần Mặt trăng hơn -Mặt trăng: Chào các bạn mời các bạn xuống chơi. -HS 1: Chào bạn nhưng bạn có nóng như Mặt trời khôn Mặt trăng: Các bạn đừng lo tôi không tự phát ra ánh sáng và cũng không toả ra được ánh sức nóng giống như Mặt trời đâu. - HS 2: Thế nào nhìn từ Trái Đất tôi thấy bạn sáng thế Mặt trăng : Bạn hãy chơi trò chơi tại sao Trăng sáng bạn sẽ trả lời được câu hỏi đó. Chúc bạn vui vẻ. -HS làm việc theo nhóm -Các nhóm trình diễn -HS cùng GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -HS cùng GV hệ thống lại bài. ==========***=========== Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: -HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần. - Có ý thức khắc phục những nhược điểm và phát huy những ưu điểm. -Kế hoạch trong tuần tới. -HS làm vệ sinh lớp học. II.Hoạt động dạy-học: 1.Đánh giá: -GV cho HS sinh hoạt theo tổ. -Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận. -Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhợc điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên. -Tổ khác nhận xét. -GV nhận xét chung: - Nề nếp; -Học tập; -Vệ sinh 2.Kế hoạch tuần tới: -Duy trì nề nếp. -Thi đua học tốt dành nhiều điểm 10 . -Vệ sinh sạch sẽ. 3.Làm vệ sinh lớp học: -GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ:; Tổ 1: quét phòng học; Tổ 2: Lau tủ, các cánh cửa; Tổ 3: Quét mạng nhện, lau bảng. -Tổ trởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện. -GV theo dỏi -HS nhận xét lẫn nhau. -GV nhận xét chung. Kiểm tra viết (Chính tả , Tập làm văn) I.Mục tiêu: -Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, KHII (Bộ Giáo dục và Đào tạo - Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, Lớp 2, NXB Giáo dục, 2008) II.Nội dung kiểm tra: A.Chính tả: -GV đọc bài viết 1 lần. -2HS đọc lại bài viết. -GV đọc HS viết bài . B.Tập làm văn Dựa vào ý sau viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4,5 câu ) để nói về loài cây mà em thích ?Đó là cây gì ? Trồng ở đâu ?Cây có ích lợi gì -HS dựa vào các câu hỏi viết vào vở đoạn văn -GV chấm bài và nhận xét. III.Biểu điểm Phần A: 4 điểm ; Phần B : 6 điểm =========***=========== Hoạt động tập thể Sinh hoạt Sao I.Mục tiêu: -Giúp HS biết được ưu điểm, nhược điểm của mình trong tuần. -Cùng thi đua hoạt động tốt đội sao trong tháng tới. II.Hoạt động dạy-học: 1.GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2.Các sao ngồi về vị trí của Sao mình. -Sao trưởng kiểm tra vệ sinh cá nhân của các thành viên và nêu kết quả học tập, nề nếp, vệ sinh trong thời gian qua. Bình chọn thành viên xuất sắc nhất trong tháng, thành viên có tiến bộ, thành viên chậm tiến bộ. 3.Các Sao trưởng báo cáo. -Các Sao nhận xét lẫn nhau. 4.GV nhận xét và tuyên dương đồng thời nhắc nhở những em chưa tiến bộ. -Tiến bộ về học tập : -Chậm tiến bộ : 5.Kế hoạch tháng tới: -Tiếp tục ôn tập tốt. -Vệ sinh luôn sạch sẽ.

File đính kèm:

  • docTuan 35 da chinh sua.doc
Giáo án liên quan