I. Mục tiêu :
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy - học :
Tranh minh hoạ ; Bảng phụ ghi các từ, các câu dài, khó cần luyện đọc.
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1398 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 4 Chủ điểm : Bạn bè, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
he và phân tích đề
+ Thực hiện phép cộng 8 + 5
- Dùng que tính , nêu cách tìm kquả
- 1 em lên bảng, lớp làm nháp.
- HS tự nêu
- 2 đến 3 em.
- Nối tiếp nêu kết quả
- Theo bàn, dãy, tổ, cả lớp.
- HTL các bảng cộng 8
- Làm bài cá nhân, ktra chéo
- Hs làm bài, 3 hs lên bảng.
- 2 em lần lượt nêu
- Tự nêu
- 1 em lên bảng, lớp làm vở.
- Làm theo ycầu.
Chính tả :
Nghe - viết : TRÊN CHIẾC BÈ
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài CT.
- Làm được BT2 ; BT(3) a .
II. Đồ dùng dạy - học :Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học :
GV
HS
A. Bài cũ : (3’) GV đọc cho HS viết các từ khó trên bảng con.
B. Bài mới :
1. GTB : (1’)Nêu mục tiêu.
2. Hướng dẫn viết chính tả : (20’)
- GV đọc đoạn văn.
- Yêu cầu 2 hs đọc lại.
+ Đoạn trích kể về ai ?
+ Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ?
+ Hai bạn đi chơi bằng gì ?
+ Đoạn trích có mấy câu ?
+ Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa?
+ Bài viết có mấy đoạn ?
+ Chữ đầu đoạn viết thế nào ?
- Ycầu viết các từ khó viết
+ Dế Trũi, rủ nhau,ngao du, say ngắm, bèo sen,trong vắt ...
- Đọc cho HS viết.
- Cho HS soát lỗi. - Thu và chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập : (10’)
Bài 2: Thi tìm chữ có iê / yê
- Chia lớp thành 3 đội (3 phút)
Bài 3a:
+ Dỗ em có nghĩa là gì ?
+ Giỗ ông có nghĩa là gì ?
+ Hãy tìm các từ có dỗ hoặc giỗ ?
- Tiến hành tương tự với dòng và ròng.
C. Củng cố, dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- HS viết: yên ổn, kiên cường, vâng lời,
bạn thân, nhà tầng, bàn chân, yên xe
- 2 hs đọc lại.
+ Dế Mèn và Dế Trũi.
+ Đi ngao du thiên hạ.
+ Bằng bè được kết từ những lá bèo sen.
+ 5 câu .
+ Hs trả lời.
+ Có 3 đoạn.
+ Viết hoa và lùi vào 1 ô.
- Hs viết bảng con.
- Hs nghe – viết ( Em Cảm, Quyên, Quang nhìn sách chép)
- Các đội viết các từ tìm được lên bảng.
+ Dùng lời nói nhẹ nhàng tình cảm để em bằng lòng nghe theo mình.
+ Lễ cúng tưởng nhớ ông khi ông mất
+ dỗ dành, dỗ em, giỗ tổ, ngày giỗ,...
+ dòng biển, .., ròng ròng, vàng ròng,...
Tập viết :
CHỮ HOA C
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa C (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Chia (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần).
II. Đồ dùng dạy - học :
Mẫu chữ cái hoa đặt trong khung chữ mẫu. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Chia, Chia ngọt sẻ bùi.
III. Các hoạt động dạy - học :
GV
HS
A. Bài cũ : (3’) Ycầu viết chữ cái hoa B, chữ Bạn
- Viết cụm từ ứng dụng Bạn bè sum họp.
B. Bài mới :
1. GTB : (1’) Nêu mục tiêu.
2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa :
a) Quan sát và nhận xét C hoa
- Treo mẫu chữ, yêu cầu hs quan sát
+ Chữ cái C hoa cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị chữ ?
+ Chữ C hoa được viết bởi mấy nét ?
- Nêu cách viết chữ hoa C :
- Viết lại chữ C trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
b) Viết bảng : Ycầu viết vào không trung chữ C hoa sau đó viết vào bảng con.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Ycầu mở vở, đọc từ, từ ứng dụng
+ Chia ngọt sẻ bùi có nghĩa là gì ?
b) Quan sát và nêu cách viết
+ Chia ngọt sẻ bùi gồm mấy chữ ? Là những chữ nào ?
+ Những chữ nào cao 1 đơn vị chữ ?
+ Những chữ nào cao 1 đơn vị rưỡi ?
+ Những chữ còn lại cao mấy đơn vị chữ ? - Ycầu quan sát và nêu vị trí các dấu thanh
c) Viết bảng
- Ycầu viết chữ Chia
4. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- Ycầu viết mỗi cỡ chữ 1 dòng
C. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về viết phần còn lại của bài.
- lớp viết bảng con
- 2 HS lên bảng viết
- Quan sát
+ Cao 5 li, rộng 4 li
+ Viết bằng 1 nét liền.
- Hs lắng nghe.
- Theo dõi.
- Hs viết bảng con.
- Hs đọc
- Hs trả lời
+ gồm 4 chữ : Chia, ngọt, sẻ, bùi
+ Chữ i, a, n, o, s, e, u, i
+ Chữ t
+ 2 đơn vị rưỡi, đó là C, h, g, b
+ Dấu nặng đưới chữ o, dấu hỏi trên đầu chữ e, dấu huyền trên đầu chữ u
- Viết bảng
- Tập viết
Thứ sáu, ngày 13 tháng 9 năm 2013
Tập làm văn :
CẢM ƠN, XIN LỖI
I. Mục tiêu :
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Nói được 2, 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi (BT3).
* HS khá, giỏi : làm được BT4 (viết lại những câu đã nói ở BT3).
II. Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học :
GV
HS
A. Bài cũ : (3’) Ktra 2 HS
B. Bài mới :
1. GTB : (1’)
+ Khi được giúp đỡ hay mắc lỗi em sẽ nói gì
- Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập : (30’)
Bài 1: (làm miệng)
+ Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa
- Nhận xét, khen ngợi các em biết nói lời cảm ơn.
- Nêu: Khi nói lời cảm ơn chúng ta phải tỏ thái độ lịch sử, chân thành, nói lời cảm ơn với người lớn tuổi phải lễ phép, với bạn bè thân mật. Người Việt Nam có nhiều cách nói cảm ơn khác nhau.
- Tiến hành tương tự với các câu b,c.
Bài 2: (làm miệng)
- Cho HS tiến hành như bài 1.
Bài 3:
- Treo tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ gì ?
+ Khi được nhận quà, bạn nhỏ phải nói gì ?
- Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó có sử dụng lời cảm ơn.
- Các nhóm lần lượt trình bày.
- Nhận xét, hướng dẫn thêm câu chỉ lí do tặng quà, miêu tả món quà, miêu tả thái độ của bạn nhỏ để câu chuyện thêm sinh động.
- Treo tranh 2 và tiến hành tương tự.
Bài 4(viết)
- Ycầu hs chọn 1 trong 2 bức tranh em vừa kể để viết lại vào vở.
C. Củng cố, dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày.
- HS1: Kể chuyện Gọi bạn theo tranh m/hoạ
HS2: Đọc danh sách tổ mình.
+ cảm ơn, xin lỗi.
- HS tự nêu.
+ 1 bạn nhỏ đang nhận quà của mẹ.
+ Nói cảm ơn mẹ (cô, bác, ...)
- Nói với bạn bên cạnh, sau đó trình bày.
- Tiến hành tương tự như trên.
- Viết bài, đọc bài trước lớp.Lớp nghe, nhận xét.
Toán :
28 + 5
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy - học : Que
III. Các hoạt động dạy - học :
GV
HS
A. Bài cũ : Ktra 2 HS
B. Bài mới :
1. GTB : Nêu mục tiêu.
2. Phép cộng 28 + 5
Bước 1: Giới thiệu
- Nêu : Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính ?
+ Để biết được có bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
Bước 2: Tìm kết quả
- Ycầu sử dụng que tính để tìm kquả.
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Ycầu lên bảng thực hiện
+ Em đã đặt tính như thế nào ?
+ Thực hiện tính như thế nào ?
- Ycầu nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính
3. Thực hành :
Bài 1 : (cột 1,2,3)
- Ycầu làm vở và hỏi thêm về cách thực
hiện một vài phép
Bài 3 :
- Ycầu phân tích đề, tóm tắt và giải.
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 4 :
- Ycầu vẽ vào vở.
+ Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm
C. Củng cố :
- Ycầu nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính .
- Nhận xét tiết học.
- HS1: đọc thuộc lòng bảng cộng 8 cộng với 1 số
HS2:tính nhẩm8+3+5 ; 8+4+2 ; 8+5+1
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép cộng 28 + 5.
- Thao tác trên que tính rồi nêu kết quả.
- 1 HS lên thực hiện
+ Hs trả lời.
+ 2 vài học sinh
– Làm vở, sau đó nối tiếp nêu kết quả. tính.
- 1 em lên bảng, lớp làm vở.
Kể chuyện :
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu :
- Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, 2 của câu chuyện (BT1); bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình (BT2).
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.
* HS khá, giỏi : biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học : 2 tranh minh hoạ ; những tấm bìa ghi tên nhân vật.
III. Các hoạt động dạy - học :
GV
HS
A. Bài cũ : (5’)Kể lại câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ
B. Bài mới :
1. GTB : (1’) Nêu mục tiêu.
2. Hướng dẫn kể chuyện : (20’)
a) Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh :
- GV treo tranh minh hoạ
- Ycầu dựa vào tranh tập kể trong nhóm.
- Ycầu trình bày, gọi HS khác nhận xét sau mỗi lần kể
b) Kể lại đoạn 3 :
- Nêu ycầu ?
- Kể bằng lời của em nghĩa là thế nào ? Em có được kể y nguyên như SGK không ?
- hs tập kể trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi kể lại đoạn 3
3. Kể lại toàn bộ câu chuyện (8’)
- Ycầu kể theo hình thức phân vai.
- Có thể đặt câu hỏi gợí ý:
+ Hà nhờ mẹ làm gì ?
+ Các bạn gái nói gì khi thấy bím tóc của Hà + Tuấn đã trêu chọc Hà thế nào ?
+ Việc làm của Tuấn đã dẫn đến kết quả gì ?
- Lần 1 : GV dẫn chuyện
- Lần 2 : Gọi HS xung phong nhận vai
- Ycầu HS nhận xét từng vai
C. Củng cố, dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương, nhắc nhở
- Về kể lại cho người thân nghe.
- 3 em kể theo lối phân vai.
- Kể lại chuyện trong nhóm.
- Thi kể đoạn 1, 2 ; Nhận xét theo tiêu chí đã nêu.
- HS nêu.
- Là kể bằng từ ngữ của mình,không kể y nguyên như sách
- Vài em kể bằng lời của mình
- Dựa theo câu hỏi để dựng lại chuyện
- Một số em vai Hà, Tuấn, thầy giáo, các bạn trong lớp.
- Xung phong nhận vai.
- Nhận xét các bạn tham gia kể.
SINH HOẠT TUẦN 4
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh thấy được những ưu điểm, nhược điểm của bản thân, tổ, lớp trong tuần 4 của năm học.
- Đánh giá ý thức chuẩn bị sách vở, đồ dùng và nề nếp trong tuần 4.
- Rèn luyện tính tự giác, ý thức học tập của học sinh, giữ gìn trật tự, vệ sinh.
- Phổ biến kế hoạch tuần đến.
II. Chuẩn bị : Tổ trưởng nắm bắt, thống kê số lượng trong tổ.
III. Hoạt động cụ thể :
GV
HS
A. Ổn định lớp :
- Tuyên bố lí do
B. Nội dung :
1. Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ tuần 4:
- Theo dõi
- Tuyên dương HS XS, tổ Xuất sắc
- Phát thưởng cho hs xuất sắc.
2. Triển khai kế hoạch tuần 5 :
- Yêu cầu triển khai kế hoạch đến
3. Ý kiến của các tổ :
- Yêu cầu các tổ bàn bạc đưa ra ý kiến
4. Nhận xét của GVCN :
- Nhận xét, đánh giá chung tình hình hoạt động của lớp.
C. Củng cố, dặn dò :
- Tổ chức sinh hoạt văn nghệ
- Lớp hát
- Lớp trưởng
- Lớp trưởng điều hành các tổ nêu nhận xét, đánh giá tình hình của các bạn trong tổ về các mặt :
+ Về học tập + Tác phong
+ Về nề nếp + Về chuyên cần
+ Sinh hoạt giữa giờ + Về vệ sinh
- Lớp trưởng nêu nhận xét chung
+ Lớp tự chọn 3 bạn XS
+ Lớp chọn tổ XS
- Lớp trưởng
- Lớp trưởng thay mặt lớp thống nhất
- Lớp trưởng thay mặt lớp nói lời cảm ơn
File đính kèm:
- Giao an tuan 4 lop 2.doc