1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Ôn luyện về đọc viết số, so sánh số, thứ tự các số phạm vi 1000.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hiện đọc viết số, so sánh số nhanh, đúng .
3.Thái độ : Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
41 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3125 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïn thơ có mấy khổ thơ?
-Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-PP phân tích : Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt s/x, i/ iê.
Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ?
-PP luyện tập : GV tổ chức cho HS làm bài theo
nhóm (Điền vào chỗ trống s/x
-Bảng phụ : GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 259)
hoa sen, xen kẽ, ngàt xưa, say sưa, cư xử, lịch sử.
Bài 2b : Yêu cầu gì ?
-GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/ tr 259)
-con kiến, kín mít, cơm chín, chiến đấu, kim tiêm, trái tim.
Bài 3 : Tổ chức trò chơi .
-Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu s/ x ?
-Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở vần i/ iê ?
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Bóp nát quả cam.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : lao xao, làm sao, xoè cánh, đi sau, rơi xuống
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Tiếng chổi tre .
-Theo dõi. 3-4 em học thuộc long .
-Quan sát.
-Chú bé liên lạc.
-Chú bé loắt choate, đeo xắc xinh xinh, chân đi nhanh, đầu đội ca lô, và luôn huýt sáo .
-Có 2 khổ thơ.
-Viết cách 1 dòng.
-4 chữ
-HS nêu từ khó : Loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống s/x.
-Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống theo trò chơi tiếp sức)
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
-Nhận xét.
-Điền i/ iê vào chỗ trống .
-2 em lên bảng điền.
-5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT.
-Chia 4 nhóm (thi tiếp sức)
-nước sôi-đĩa xôi, ngôi sao-xao xác, cây si-xi đánh giầy, sào phơi áo-xào rau, cây sung-xung phong. ………..
-tín nhiệm-tiến bộ, gỗ lim-câu liêm, vin cành-viên gạch, nhịn ăn-tín nhiệm, …..
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Thứ . . . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . . .
Toán
Tiết 165 : ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về.
•-Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân chia đã học.
-Nhận biết một phần mấy của một số (bằng hình vẽ)
-Tìm một thừa số chưa biết. Giải bài toán về phép nhân.
2.Kĩ năng : Rèn tính cẩn thận làm tính nhân chia đúng, chính xác.
3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đề kiểm tra.
2.Học sinh : Nháp, vở Kiểm tra.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị
408, 783, 519
357, 402, 610.
348, 590, 907.
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân chia đã học. Nhận biết một phần mấy của một số (bằng hình vẽ). Tìm một thừa số chưa biết. Giải bài toán về phép nhân.
Bài 1 : GV nhắc nhở gồm 2 phần a và b.
-Nhận xét.
Bài 2 : Hãy nêu cách thực hiện các biểu thức ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề .
-PPhỏi đáp :
-Học sinh lớp 2A xếp thành mấy hàng ?
-Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ?
-Muốn biết cả lớp có bao nhiêu học sinh ta thực hiện như thế nào ?
-Vì sao thực hiện phép nhân ?
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Vì sao em biết ?
-Hình b đã khoanh một phần mấy hình tròn, vì sao em biết ?
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-Muốn tìm số bị chia, thừa số chưa biết em thực hiện như thế nào ?
3.Củng cố :
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số.
-2 em lên bảng viết :
-Lớp viết bảng con.
408 = 400 + 8
783 = 700 + 80 + 3
519 = 500 + 10 + 9 ……………..
-Ôn tập về nhân chia.
-Cả lớp làm bài.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài làm phần a.
-4 em lên bảng làm tiếp phần b.
-2 em lên bảng thực hiện các biểu thức.
-2 em nêu cách thực hiện các biểu thức.
-2 em đọc đề :Học sinh lớp Hai A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh. Hỏi lớp Hai A có bao nhiêu học sinh ?
-Xếp thành 8 hàng.
-Mỗi hàng có 3 học sinh
-Ta thực hiện phép nhân 3 x 8
-Vì có 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh, như vậy 3 được lấy 8 lần, nên phải làm phép nhân.
Giải
Số học sinh của lớp 2A :
3 x 8 = 24 (học sinh)
Đáp số : 24 học sinh.
-Hình nào được khoanh vào một phần ba hình tròn .
-Hình a được khoanh vào một phần ba hình tròn.
-Vì hình a có 12 hình tròn, đã khoanh vào 4 hình tròn.
-Hình b đã khoanh vào một phần tư hình tròn, vì hình b có 12 hình tròn, đã khoanh vào 3 hình tròn.
-Tìm x. Cả lớp làm vở.
-3 em nêu cách tìm số bị chia, thừa số.
-Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số.
Thứ . . . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . . .
Tiếng việt
Tiết 10 : Tập làm văn – ĐÁP LỜI AN ỦI .
KỂ CUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN (VIẾT) .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Biết đáp lại lời an ủi.
-Biết viết một đoạn văn ngắn kể một việc làm tốt của em hoặc của bạn em.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp về nội dung câu chuyện.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1 . Bảng phụ viết BT2 .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 1 em nói lời từ chối
-1 em nói lại nội dung một trang sổ liên lạc.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự nhã nhặn.
Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ?
- Bài tập yêu cầu gì ?
-PP trực quan : Tranh .
-GV nhắc nhở : Khi nói lời an ủi nên nói với thái độ nhã nhặn, lịch sự.
-Nhận xét, cho điểm.
-Bài 2 : Miệng.
-PP trực quan : Bảng phụ : Ghi tình huống a.b.c
-PP hoạt động : Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành.
a/Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt.
b/Em rất tiếc vì mất con chó.
c/Em rất lo khi con mèo nhà em đi lạc.
-Nhận xét.
-Trò chơi .
Họat động 2 : Kể về việc làm tốt.
Mục tiêu : Biết kể lại một việc làm tốt của em qua bài viết.
Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
-GV hướng dẫn: Chú ý việc làm tốt của em có thể là em săn sóc mẹ khi mẹ ốm, cho bạn đi chung áo mưa,
giúp bạn trong học tập, chăm sóc em bé, giúp người già yếu ……. Chỉ cần viết 3-4 câu.
-Nhận xét, cho điểm HS làm bài tốt.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm vở BT2.
-PP thực hành :
-1 em : nói lời từ chối BT2
-1 em nói lại nội dung một trang sổ liên lạc.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Quan sát . Đọc thầm lời đối thoại giữa hai nhân vật.
-2-3 cặp HS thực hành :
-HS1 : Đừng buồn bạn sắp khỏi rồi.
-HS2 : cám ơn bạn.
-Nhận xét.
-Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành nói lời an ủi và lời đáp.
a/Dạ em cám ơn cô./Em nhất định sẽ cố gắng ạ!/ Lần sau em sẽ cố gắng đạt điểm tốt cô ạ.
b/Mình vẫn hi vọng nó sẽ trở về./ Cám ơn bạn đã an ủi mình.
c/Cháu cám ơn bà./ Cháu cũng hi vọng ngày mai nó sẽ trở về ….
-Nhận xét, chọn cặp thực hành tốt.
-Trò chơi “Lá rơi”
-1 em nêu : kể lại một việc làm tốt của em .
-Vài HS kể lại việc làm tốt của em.
-HS làm vở.
-Vài em đọc lại bài viết.
Mấy hôm nay mẹ em bị sốt cao. Bố cho mời bác sĩ đến nhà khám bệnh cho mẹ. Còn em thì lo việc trong nhà, chăm sóc mẹ rót nước cho mẹ uống thuốc . Nhờ cả nhà chăm sóc mẹ em đã khỏi bệnh.
-Làm vở BT2.
Thứ . . . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . . .
Tiếng việt/ ôn
ÔN LUYỆN VIẾT : LƯỢM .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Lượm .
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng chính tả, trình bày đẹp.
3.Thái độ : Ý thức học tập tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
PP luyện đọc : a/ Giáo viên hướng dẫn luyện viết :
-GV đọc mẫu bài viết hai khổ thơ cuối.
PP hỏi đáp :
-Em hãy nói hình ảnh của Lượm trong khổ thơ cuối ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
c/ Luyện viết bảng con : Giáo viên cho HS viết bảng con các từ khó.
d/Viết chính tả : GV đọc cho HS viết bài (đọc từng
câu, từng từ).
-Đọc lại. Chấm vở.Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Sửa lỗi.
-Ôn luyện viết bài : Lượm.
-1 em đọc. Lớp đọc thầm.
-Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa trổ đòng đòng, chỉ thấy chiếc ca lô nhấp nhô trên đồng.
-HS đưa ra từ khó :mặt trận, vèo vèo, thượng khẩn, đòng đòng.
-Viết bảng con.
-Nghe đọc, viết vở.
-Dò bài, sửa lỗi.
-Sửa lỗi.
File đính kèm:
- G.an tuan 33.doc