Giáo án Lớp 2 Tuần 29 Trường TH Phong Dụ Thượng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK )

- Ham thích môn học.

 

doc28 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 29 Trường TH Phong Dụ Thượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÊU: - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét; xăng-ti-mét. - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợpđơn giản. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4 . HS khá, giỏi làm thêm B3. - Ham thích học toán. II. CHUẨN BI: Thước mét, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Bài cu : Luyện tập. Sửa bài 4 GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m). Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. Vẽ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m. Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”. Viết “m” lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. Đoạn thẳng trên dài mấy dm? Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 1 m = 10 dm Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm? Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 1 m = 100 cm Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1/ 150 (bảng con) - Yêu cầu HS làm bảng con - GV nxét, sửa Bài 2/ 150 ( phiếu nhóm) Yêu cầu các nhóm làm bài Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3/ 150 ( vở) Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt Cây dừa : 5m. Cây thông cao hơn : 8m Cây thông cao . . . : m? Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4/ 150 ( phiếu cá nhân) - Y/c HS làm bài - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố : Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học. 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Kilômet. Hát 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở nháp. - HS theo dõi Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài. Dài 10 dm. HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet. 1 mét bằng 100 xăngtimet. HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet. - HS đọc - HS làm bảng con - HS xnét, sửa 1dm = 10cm 100cm = 1m 1m = 100cm 10dm = 1m - Các nhóm làm bài, trình bày kết quả - HS xnét, sửa bài 17m + 6m = 23m 8m + 30 m = 38m ... - HS đọc 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Cây thông cao là: 5 + 8 = 13 (m) Đáp số: 13m Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. b) Bút chì dài 19cm. c) Cây cau cao 6m. d) Chú Tư cao 165cm. - HS thực hành đ - HS nêu Nxét tiết học ------------------------------------------------------- Tiết 3: Tập làm văn Tiết 29: ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1) - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương(BT2) II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Giao tiếp: ứng xử văn hóa -Lắng nghe tích cực III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học: Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời chúc mừng theo tình huống. IV. Đồ dùng dạy học: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2. Bài cu : Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối. Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại lời chia vui. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Bài 1/ 98(miệng) Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con, bạn con có thể nói như thế nào ? Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn con ra sao? Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bài. - GV nxét sửa bài Bài 2/ 98 GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần: Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào? Về sau, cây hoa xin Trời điều gì? Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm? -Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên. Gọi 1 HS kể lại câu chuyện. 4. Củng cố : 5.Dặn dò: HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2, Chuẩn bịbài sau Hát 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại: Lớp theo dõi và nhận xét bài của các bạn. HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./… Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ Ôi những bông hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ./… 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS lên thể hiện trước lớp. - Hs nghe kể chuyện - Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó. Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh... Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi. - HS nghe Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------ Tiết 4: Tự nhiên & xã hội Tiết 29: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người. - Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu ) - Có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý các con vật sống dưới nước. II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây sống dưới nước -Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối. -Kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối. -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học: - Thảo luận cặp đôi - Chia sẻ. IV. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61. Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật (sống ở nước mặn và ngọt), có gắn dây để có thể móc vào cần câu. 2 cần câu tự do. V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2. Bài cũ: - Kể tên một số loài vật sồng trên cạn và nêu ích lợi của chúng. - GV nxét, đánh giá 3. Bài mới: Hoạt động 1: Lm việc với SGK. *HS biết nói tên các loài vật sống dưới nước. -Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết: + Tên các con vật trong tranh? + Chúng sống ở đâu? + Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn? Gọi 1 nhóm trình bày Kết luận: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, …) Hoạt động 2: Lm việc với tranh ảnh ( Đ/C: có thể chỉ y/c HS thi kể tên các con vật sống dưới nước) * HS cĩ kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất. -Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng.Tổng hợp kết quả -Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng. Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật -Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì? -Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này. -Có cần bảo vệ các con vật này không? -Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước: + Vật nuôi. + Vật sống trong tự nhiên. -Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày. -Kết luận: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được. 4. Củng cố : GV tổng kết bàu, gdhs 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật. Hát - HS nêu - HS nxét Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên. Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của GV. 1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo viên lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh GV treo trên bảng, sau đó nêu nơi sống của những con vật này (nước mặn và nước ngọt). Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét. Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách chơi. HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi - HS nxét, tuyên dương Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi). Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, … Phải bảo vệ tất cả các loài vật. HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt động 1 cùng thảo luận về vấn đề GV đưa ra. Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung. 1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước. - HS nghe Nhận xét tiết học. ------------------------------------------- Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 29 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 29. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. - HS yếu tiến bộ chậm - Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. III. Kế hoạch thời gian tới: - Tích cực ơn tập kiến thức trong 2 ngày nghỉ cuối tuần. Tiếp tục duy trì và phát huy những mặt mạnh trong tuần qua. Khắc phục những hạn chế. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 29 CKTKN(1).doc
Giáo án liên quan