I. Yêu cầu :
Chủ yếu kiểm tra đọc thành tiếng.
Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu.
Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?
Ôn cách đáp lời cảm ơn của người khác .
II. Đồ dùng :
Phiếu học tập .
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 27 Năm 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là 1
Phép chia có số chia là 1
Phép chia có SBC là 0
Bài 3: HS tìm kết quả trong ô chữ nhật rồi chỉ vào số 0 hoặc số 1 trong ô tính
GV chấm - chữa bài
2 – 2 3 : 3 5 – 5 5 : 5
3 – 2 – 1 1 x 1 2 : 2 : 1
3. Củng cố dặn dò: 2 HS nhắc lại quy tắc
GV nhận xét.
Tập đọc :
ÔN TẬP - KIỂM TRA - TẬP ĐỌC - HỌC THUỘC LÒNG.( T6 )
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc
2. Ôn cách đặt và TL câu hỏi như thế nào ?
3. Ôn cách đáp lời khẳng định, phủ định
II. Đồ dùng:
Phiếu ghi tên các bài tập đọc
Bảng quay vở BTT
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra tập đọc
3. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi ? Như thế nào ?
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp làm nhẩm
Cả lớp và GV nhận xét
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm
GV nêu yêu cầu
Cả lớp và GV nhận xét
a. Chim đậu như thê nào trên những cành cây
b. Bông Cúc sung sướng như thế nào ?
Nói lời đáp của em
1 HS đọc 3 tình huống trong bài
1 cặp HS thực hành
HS 1 (vai ba) thông báo tối nay tivi chiếu bộ phim em thích
VD: Thắng này, 8 giờ tối nay tivi sẽ chiếu phim “Hãy đợi đấy”
HS 2 (vai con) đáp. VD: Hay quá ! Con sẽ học bài sớm hơn
Nhiều cặp HS thực hành
Tình huông a: Cảm ơn ba ! Ôi, thích quá ! Con cảm ơn ba
Thế à ? Con cảm ơn ba
Tình huống b: Thưa cô, thế à. Tháng sau chúng em sẽ cố gằng nhiều hơn / Tiếc quá ! Tháng sau nhất định chúng em sẽ cố gằng hơn … /
Đạo đức :
LỊCH SỰ KHI NHÀ NGƯỜI KHÁC.
Yêu cầu :
HS biết được 1 số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa các quy tắc ứng xử đó .
HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
HS biết cư xử khi đến nhà bạn bè, người quen.
Chuẩn bị :
Tài liệu truyện Đến nhà bạn chơi.
Tranh ảnh minh hoạ.
Lên lớp :
Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích truyện.
GV kể câu chuyện. Đến nhà bạn chơi .
HS thảo luận.
GV : ? Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì ?
GV : ? Sau khi được nhắc nhở bạn Toàn có thái độ cư xử ntn ?
GV : ? Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì ?
Kết luận : Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. Gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
GV chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm thảo luận.
Những việc nên làm : Những việc không nên làm :
Hẹn và gọi điện thoại trước khi… Tự mở của vào nhà…
Gõ cửa bấm chuông trước khi … Tự do chạy nhảy…
Lễ phép chào hỏi mọi người… Cười nói đùa nghịch…
Nói năng lễ phép rõ ràng …. Tự mở đài, ti vi …
Các nhóm làm việc.
Đại diện các nhóm lên trình bày .
Trao đổi tranh luận giữa các nhóm.
HS liên hệ .
GV kết luận :
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến .
GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ.
VD : Vỗ tay nếu tán thành.
Giơ tay phải nếu không tán thành.
Ngồi xoa tay nếu lưỡng lự .
Nội dung: Mọi nguời cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà người giàu.
Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện nếp sống văn minh.
GV kết luận:
Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
Hướng dẫn thực hành :
Hoàn thành : LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY.
I. Yêu cầu :
HS biết làm đồng hồ đeo tay bằng giấy .
HS làm nhanh thành thạo, đúng qui trình.
HS thêm yêu thích môn học, sản phẩm lao động của mình.
II. Chuẩn bị :
Mẫu đồng hồ đeo tay.
Qui trình làm đồng hồ .
III. Lên lớp :
Hoạt động1 : GV giới thiệu tranh quan sát. Đòng hồ mẫu.
Vật liệu làm bằng đồng hồ.
Ngoài ra, còn sử dụng vật liệu khác như lá chuối, lá dừa.
GV hướng dẫn mẫu.
Bước1 : Cắt thành các nan giấy.
Cắt một nan màu nhạt dài 24 ô . rộng 3 ô.
Cắt và dán nối thành một nan khác dài 30 ô đeens 35 ô. rộng gần 3 ô. Cát vát hai bên đầu.
Cắt 1 nan dài 8 ô, rộng 1 ô.
Bước 2: Làm mặt đồng hồ .
Gấp 1 đầu nan giấy làm thành mặt đồng hồ.
Gấp cuốn tiếp như hình 2 cho đến hết nan.
Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ.
Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
Hướng dẫn lấy 4 điểm chính để ghi 12, 3, 6, 9.
Vẽ kim ngắn, vẽ kim dài.
Gài dây đeo vào mặt đồng hồ.
HS nhắc lại các bước.
HS thực hành.
GV quan sát giúp đỡ .
HS trưng bày sản phẩm.
GV tuyên dương- nhận xét.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Thể dục :
Có GV chuyên trách .
Thủ công :
Có GV chuyên trách.
Ngày soạn 31/3
Ngày dạy 3/4
Thể dục :
Có GV chuyên trách .
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Yêu cầu:
HS nắm chắc các quy tắc để làm tốt các bài toán
HS làm nhanh, thành thạo
Rèn kỹ năng tính cho HS
II. Lên lớp:
1. Bài cũ: Gọi 2 HS
? Khi nhân hay chia 1 số với 1 thì kết quả ntn ?
? Khi chia 1 số với 0 thì kết quả ntn ?
2. Bài mới: Hướng dẫn thực hành luyện tập
Bài 1: HS tính nhẩm (theo cột)
Chẳng hạn 2 x 3 = 6
6 : 3 = 2
6 : 2 = 3
Bài 2:GV hướng dẫn HS tính nhẩm theo mẫu, khi làm bài chỉ cần ghi kết quả
VD: 30 x 3 = 90 (ba chục nhân ba bằng chín chục)
20 x 4 = 80
Bài 3: HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết
VD: x x 3 = 15
x = 15 : 3
x = 5
b. HS nhắc lại cách tìm SBC chưa biết
VD: y : 2 = 2
y = 2 x 2
y = 4
Bài 4: HS phân tích đề rồi giải
Bài giải:
Số tờ báo của mỗi tổ là:
24 : 4 = 6 (tờ)
ĐS: 6 tờ
GV chấm, chữa bài
3. Nhận xét giờ học
Dặn: Ôn lại các bảng nhân, chia đã học
Luyện từ và câu :
ÔN TẬP - KIỂM TRA - TẬP ĐỌC - HỌC THUỘC LÒNG ( T7 )
Yêu cầu :
Kiểm tra lấy điểm HTL, các bài thơ có yêu cầu học thuộc lòng.
Mở rộng vốn từ về muông thú.
Biết kể chuyện về các con vật mình biết.
II. Chuẩn bị :
Phiếu học tập – Bảng phụ
III. Lên lớp:
Giới thiệu bài :
Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
Từng HS lên bốc thăm lấy bài HTL
Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú .
1 HS đọc cách chơi . Cả lớp đọc thầm.
GV chia lớp thành 2 nhóm A, B.
Đại diện nhóm A.
VD : Hổ : vồ rất nhanh, hung dữ , mạnh khoẻ, được gọi chúa rừng xanh.
Đại diện nhóm B.
VD : Thỏ - Lông đen nâu hoặc trắng , mắt đỏ, đen , ăn cỏ.
Tương tự : Gấu : To, khoẻ, dáng đi phục phịch.
Cáo : đuôi to dài , rất đẹp, nhanh nhẹn.
Khỉ : leo trèo giỏi , tinh khôn .
Ngựa : bờm đẹp , 4 cẳng thon dài .
Thi kể chuyện về các con vật các em chọn kể .
Một số HS nói tên con vật các em chọn kể.
HS tiếp nối nhau thi kể.
HS và GV nhận xét.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
Làm bài tập Tiếng Việt :
Chính tả - Làm bài tập – MÙA NƯỚC NỔI .
Yêu cầu :
HS viết một đoạn trong bài chính tả .
HS làm một số bài tập trong bài : Mùa nước nổi .
HS vận dụng tốt .
Chuẩn bị :
Phiếu học tập - Bảng phụ .
Lên lớp :
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS viết chính tả :
GV đọc mẫu - HS đọc lại .
GV hướng dẫn HS viết chính tả :
HS viết từ khó vào bảng con .
dầm dề. sướt mướt, vườn tược, phù sa,
GV đọc HS viết - GV đọc HS dò bài .
Mùa này, người làng tôi gọi là … Đồng ruộng… tận đồng sâu.
GV chấm .
Câu 1: Em hiểu thế nào là mùa nước nổi?
HS : Là mùa nước hiền hoà, nước mỗi ngày một dâng lên,mưa mỗi ngày mỗi khác đi .
Câu 2 : Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào ?
HS : Ở miền nam thuộc đồng bằng sông Cửu Long .
Câu 3 : Tìm một vài hình ảnh về mùa nước nổi được tả trong bài ?
HS : Nước hiền hoà, mùa dầm dề, sướt mướt …
HS nhắc lại :
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
HỌP CHUYÊN MÔN.
Ngày soạn 1 / 4
Ngày dạy 4/4
Chính tả :
KIỂM TRA - ĐỌC HIỂU ( Luyện từ và câu ) T8
Chuyên môn ra đề .
Thể dục nâng cao :
Có GV chuyên trách .
Toán :
Kiểm tra viết .
Chuyên môn ra đề.
Tập làm văn :
Kiểm tra - viết ( chính tả - tập làm văn )
Chuyên môn ra đề .
HỌC BUỔI CHIỀU :
Làm bài tập Toán :
Luyện tập - Giải toán .
Yêu cầu :
HS biết làm một số bài toán đã học .
HS làm nhanh, đúng thành thạo.
Rèn kỹ năng tính cho HS.
Chuẩn bị :
Phiếu học tập - bảng phụ .
Lên lớp :
Bài 1 : GV : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
HS tính nhẩm. HS tự làm - Miệng.
6 : 3 = ? 8 : 2 = ? 12 : 3 = ? 15 : 3 = ?
2 x 3 = ? 4 x 2 = ? 4 x 3 = ? 15 : 3 = ?
Bài 2 : Hãy nêu yêu cầu bài toán .Tìm x
HS nêu cách tìm số bị chia .
x : 2 = 3 x : 3 = 3 x : 3 = 4
x = 3 x 2 x = 3 x 3 x = 4 x 3
x = 6 x = 9 x = 12
Bài 3 : 1 HS đọc đề toán .
GV : ? Mỗi em được nhận mấy chiếc kẹo ? 5 chiếc
Có mấy em được chia kẹo ? 3 em
Vậy để tìm xem có mấy chiếc kẹo ta làm thế nào ?
HS làm bài.
Tóm tắt : 1 em : 5 chiếc kẹo
3 em : … ? chiếc kẹo .
Bài giải :
Số chiếc kẹo có tất cả là :
5 x 3 = 15 ( chiếc )
Đáp số : 15 chiếc kẹo .
Củng cố dặn dò : GV nhận xét
Mỹ thuật :
VẼ THEO MẪU - VẼ CẶP SÁCH .
Yêu cầu :
HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của cái cặp sách học sinh.
Biết cách vẽ và vẽ được cái cặp sách .
Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập .
Chuẩn bị :
Hình minh hoạ.
Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ.
Lên lớp :
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
GV giới thiệu một vài cái cặp sách, mỗi loại có hình dáng khác nhau.
Các bộ phận của cặp sách thân nắp, quai, dây đeo.
Trang trí khác nhau về hoạ tiết, màu sắc.
Hoạt động 2: Cách vẽ cái cặp.
Vẽ hình cái cặp chiều dài, chiều cao.
Tìm phần nắp quai.
Vẽ nét chi tiết.
Vẽ hoạ tiết.
Hoạt động 3: Thực hành .
GV cho HS xem một số bài vẽ .
GV hướng dẫn HS làm bài .
GV gợi ý HS.
Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá .
GV cùng HS chọn một số bài đẹp .
GV tóm tắt
Hình dáng cái cặp sách , cách trang trí.
Củng cố dặn dò : Nhận xét .
Hoạt động tập thể .
Sinh hoạt sao .
I. Yêu cầu:
HS tổ chức mô hình sinh hoạt sao tự chọn.
Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 27
Nêu kế hoạch tuần 28
II. Chuẩn bị:
1 số tiết mục văn nghệ
1 số câu chuyện hay mang tính giáo dục
III. Lên lớp:
1. Sinh hoạt văn nghệ 5 phút
2. Lớp trưởng nhận xét
Lớp trưởng cho các bạn tổ chức mô hình sinh hoạt sao tự chọn
HS tổ chức ngoài sân trường .
GV quan sát giúp đỡ .
3. GV đánh giá
a. Nề nếp: Đi học chuyên cần đúng giờ
Hoạt động giữa giờ chưa nghiêm túc
Phê bình 1 số em: Đức Duy, Hùng, Tùng, …
Vệ sinh cá nhân sạch sẽ vào mùa đông
Tuyên dương 1 số em biết giữ lớp sạch sẽ:
Ngọc Hà, Thuỳ Dung, Phương Khánh,…
Đảm bảo an toàn giao thông
Tồn tại: Hay nói chuyện riêng, chưa tự giác:
Đức Duy, Phước Bảo, Khánh Bảo,…
b. Học tập:
HS thi đua giành điểm cao như: Ngọc Hà, Thuỳ Dung, Phương Khánh,…
Hăng say phát biểu xây dựng bài
Có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ vở
Kế hoạch tuần 28
Thi đua giành nhiều điểm cao
Ngoan ngoãn vâng lời thầy cô
Tham gia các hoạt động của trường lớp
Lớp tham gia 1 số văn nghệ
File đính kèm:
- Tuần 27.doc