Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP.*
I:Mục tiêu:
- Biết cách tìm thừa số X trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia( trong bảng chia 3 ).
- Làm các bài tập : 1, 3, 4.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1375 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 24 - Trường tiểu học số 2 Liên Thụy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận xét bạn đóng vai
- Không được như vậy là vô lễ, mất lịch sự…
- 2 HS đọc
- Đọc đồng thanh
- Thảo luận theo cặp
- Vài cặp lên đóng vai từng tình huống
- Nhận xét nêu tên cách xử lý
- Q sát tranh.
- Đọc câu hỏi.
- Cảnh đồng quê có một con ngựa bé, 1con ngựa, 1 cô bé …
- Nghe:
- Thảo luận nhóm 4 câu hỏi SGK.
- Thực hiện.
- Thấy gì cũng lạ.
- Sao con bò này không có sừng …
- Vì nhiều lí do …
- Con ngựa.
- Kể trong nhóm.
- Vài HS kể lại theo câu hỏi.
- Thực hiện ở nhà.
@&?
Môn: ĐạO ĐứC
Bài: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
I. Mục tiêu:
Củng cố lại hành vị, kĩ năng gọi và nhận điện thoại.
-Biết sử lí, chọn cách ứng sử phù hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại.
Giúp HS có ý thức và thực hành khi nhận và gọi điện thoại cần phải có thái độ lịch sự, lễ phép, nói to rõ ràng.
II. Chuẩn bị
-Đồ chơi điện thoại và vở bài tập đạo đức.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
( 5')
2.Bài mới.
HĐ 1: Đóng vai sử lí tình huống.(12-15)
HĐ 2: xử lí tình huống.
(15-17)'
3.Củng cố dặn dò:
( 3-4)
- Nhận và gọi điện thoại cần lưu ý điều gì?
- Nêu các việc nên làm và không nên làm khi nhận và gọi điện thoại?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài.
Bài 4: -Yêu cầu HS đọc các tình huống.
- Chia lớp thành các nhóm yêu cầu thảo luận và đóng vai.
- Nhận xét đánh giá.
KL: Dù trong tình huống nào em cũng phải cư sử lịch sự.
- Chia lớp thành các nhóm nêu yêu cầu sử lí tình huống nếu là em? Vì sao?
a) Có điện thoại gọi cho bố mẹ khi ở nhà.
b) Có điện thoại gọi cho bố nhưng bố bận.
c) Em đang ở nhà bạn chơi; Bạn đi ra ngoài thì chuông điện thoại reo. Em sẽ làm gì?
- Nhận xét đánh giá cách ứng xử hay nhất.
- Em sẽ làm gì khi gặp tình huống trên?
KL: Cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác
- Nhận xét tuyên dương.
- Nhắc HS tập thực hành gọi điện thoại.
- 2-3HS nêu.
- 2-3HS nêu.
2HS đọc.
- Cả lớp đọc.
- Thảo luận trong nhóm
- 4-5Nhóm lên đóng vai.
- Nhận xét cách sử lí tình huống.
- H thành nhóm và thảo luận.
- Trong nhóm tự nhận vai và thể hiện ứng sử tình huống
- Nhận xét theo tình huống và nêu một số cách sử lí.
- Nhiều HS cho ý kiến.
- Thực hành theo yêu cầu
@&?
Môn: Tự NHIÊN Xã HộI.
Bài: Cây sống ở đâu?
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Cây cối có thể sống được ở rất nhiều nơi; trên cạn dưới nước.
Giáo dục HS sưu tầm tranh ảnh về cây và biết bảo vệ cây cối.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
(4-5)
2.Bài mới.
(4-5)'
HĐ1: Lam việc với SGK.
(8-10)'
HĐ2: Triển lãm tranh.
(16-20)'
3.Củng cố dặn dò (3-4)'
- Em sống ở thôn, huyện, tỉnh nào?
- Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu.
- Em hãy cho biết cây sống ở những nơi nào?
- Quan sát hình 4 sgk và cho biết cây có thể sống ở đâu?
- Kể tên một số cây có thể sống ở trên cạn, dưới nước?
KL: Cây có thể sống ở khắp mọi nơi trên trái đất.
- ó cây sống dựa vào cây khác đó là cây gì?
- Nêu yêu cầu mối HS vẽ 1 loại cây và thể hiện rõ cuộc sống của cây đó.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Cây có thể sống ở đâu?
- Em cần làm gì để bào vệ cây xanh?
- Nhận xét, nhắc nhở HS.
- 3-4 HS nêu.
- Nhiều HS nêu.
- Quan sát.
- Thảo luận theo bàn.
- Các bàn báo cáo kết quả. Cây có thể sống trền cạn dưới nước, trên núi cao …
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS nêu.
- Tràm, đước, sen, súng…
- Cây tầm gửi, hoa phong lan…
- Thực hành vẽ tranh
-Tự giới thiệu bài vẽ của mình.-Vẽ cây gì?Cây đó sống ở đâu?
- Nhận xét bổ sung.
- Trên cạn, dưới nước…
- Chăm sóc, bảo vệ, tích cực trồng cây…
- Về thực hiện theo yêu cầu của bài học.
?&@
Môn: ÂM NHAC
Bài: Ôn tập chú chim nhỏ dễ thương
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
II. Giáo viên chuẩn bị:
Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc, máy nghe.
Một số nhạc cụ gõ học sinh hay dùng.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:
Ôn tập bài hát chú chim nhỏ dễ thương.
( 12-15)
HĐ2: Sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo bài hát.
(12-15)'
HĐ3:
Nghe nhạc:
(5)'
Luyện hát :
Chia lớp thành nhiều nhóm
xếp thành vòng tròn.
- Giáo viên hướng dẫn cách thực hành.
- Chỉ định một nhóm làm mẫu.
- G V quan sát và giúp đỡ những nhóm yếu.
- Giáo viên chỉ định một vài nhóm lên biểu diễn.
- G V làm mẫu: (vừa hát vừa gõ đệm theo phách; vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca).
- Giáo viên phân công nhóm sử dụng nhạc cụ.
( Giáo viên theo dõi các hoạt động)
- Giáo viên chọn một bài hát thiếu nhi( hoặc trích một tác phẩm nhạc).
H: Nhóm 6
Một nhóm làm theo mẫu+ Lớp quan sát.
Từng nhóm cầm tay nhau xếp thành vònh tròn miệng hát chân bước theo phách, lần thứ nhất chuyển động theo chiều kim đồng hồ , lần thứ hai ngược lại.
- Lần lượt hai nhóm lên biểu diễn- Lớp bình chọn nhóm biểu diễn tốt.
Học sinh quan sát.
H thực hành.
H nghe.
?&@
Môn: Mĩ thuật
Bài: Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật.
I. Mục tiêu:
Biết được hình dáng đặc điểm một số con vật quen thuộc
Biết cách vẽ con vật.
Vẽ đựơc con vật theo ý thích.
Giáo dục HS biết yêu thương, chăm sóc, bảo vệ con vật.
II, Chuẩn bị.
Tranh vẽ các con vật.
Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra: (3-4)'
2.Bài mới.
HĐ1: Quan sát nhận xét.
(7-8)'
HĐ2: Cách vẽ các con vật.
(5)'
HĐ3: Thực hành.
(15-17)'
HĐ 4: Đánh giá.
(5)'
3.Dặn dò.(3-4)'
- Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài.
- Hãy kể tên các con vật nuôi ở gia đình em?
- Các con vật này đều có những bộ phận nào?
- Cho HS quan sát một số con vật qua tranh ảnh.
- Giới thiệu hình minh hoạ cách vẽ con vật.
- Nhắc HS: Khi vẽ ta cần vẽ bộ phận lớp trước như đầu, mình, bộ phậnnhỏ vẽ sau.
+ Vẽ chi tiết cho đúng, rõ đặc điểm chính của con vật.
+ Vẽ phác thảo vài con vật.
- Cho HS quan sát một số bài vẽ năm trước của HS.
- Gợi ý HD HS cách vẽ.
+ Chọn con vật cần vẽ.
+ Vẽ hình vừa với giấy.
+ Vẽ các bộ phận lớn trước nhỏ sau.
+ Vẽ hoàn thiện, vẽ màu.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- yêu cầu HS tự đánh giá bài vẽ của bạn theo gợi ý.
+ Bạn vẽ con gì? có giống với con thật không?
+ Vẽ phù hợp chưa.
- Nhận xét đánh giá chung.
- Nhắc HS về tiếp tục vẽ con vật.
- Nối tiếp nhau kể.
- Đầu mình, chân.
- Quan sát và nêu hình dáng.
- Quan sát.
- Theo dõi.
- Vẽ phác vào bảng con.
- Quan sát và nêu nhận xét.
- Nghe. Quan sát.
- Vẽ vào vở.
- Tự do nhận xét đánh giá bài của bạn.
?&@
Môn: THủ CÔNG.
Bài:Ôn tập chương ii.
I Mục tiêu.
-Đánh giá kiến thức kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những sản phẩm gấp , cắt, dán đã học.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút …
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.(3-4)'
2. Bài mới
Thực hành
(18-20)
-Đánh giá sản phẩm
(5-7)'
3) Củng cố dặn dò (4)'
-Yêu cầu HS tự kiểm tra đồ dùng lẫn nhau.
- Nhận xét chung
- Giới thiệu bài.
- Lần lượt giới thiệu lại quy trình gấp cắt dánh các bài.
- Nêu đề, yêu cầu kiểm tra
Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm em đã học.
- yêu cầu HS làm bài GV theo dõi giúp đỡ hs yếu.
- Thu sản phẩm
- Đánh giá SP theo 3 mức
+ HTT: Sản phẩm đẹp cắt, dán chuẩn có sáng tạo.
+HT: Đúng quy trình.
+ Nếp gấp thẳng, cắt thẳng, dán phẳng, cân đối.
+ CHT: Thực hiện không đúng quy trình các nếp gấp không đều, cắt không phẳng, dán lệch.
- Nhận xét tuyên dương HS.
- Nhắc HS chuẩn bị cho giờ sau.
-Thực hiện
- Báo cáo kết quả
- Theo dõi
Làm bài.
? &@
Môn: Thể dục
Bài:Đi nhanh chuyển sang chạy
Trò chơi: Kết bạn.
I.Mục tiêu.
Ôn đi nhanh chuyển sang chạy, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
Ôn trò chơi: Kết bạn. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn.
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
+ Giậm chân tại chỗ theo nhịp
+ Khởi động xoay các khớp
+ Ôn bài thể dục phát triển chung.
+ Kiểm tra: 1 – 2 Tổ thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy.
+ Trò chơi: Chim bay cò bay.
B.Phần cơ bản.
1) Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông giang ngang
-Đi nhanh chuyển sang chạy
*Trò chơi: Kết bạn.
- Nhắc lại cách chơi.
- Cho HS chơi kết hợp với đọc vần điệu.
- Sâu mỗi lần chơi GV nhận xét đánh giá.
C.Phần kết thúc.
- Đi theo 4 hàng dọc và hát.
- Cúi người, lắc người thả lỏng.
- Đánh giá giờ học.
- Giao bài tập về nhà cho hs.
1’
2-3’
1-2’
1lần
2-3’
1’
1-2lần
2-3lần
2-3’
2’
1’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
THể DụC
Bài: Một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng và đi nhanh chuyển sang chạy.
Trò chơi: Nhảy ô.
I.Mục tiêu:
Tiếp tục ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
Ôn trò chơi nhảy ô. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp
- Chạy theo một hàng dọc.
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
- Xoay các khớp.
- Trò chơi: Chim bay cò bay.
B.Phần cơ bản.
1) Đi theo vạch kẻ thẳng.
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay giang ngang chống hông.
- Đi kiễng gót hai tay chống hông
- Đi nhanh chuyển sang chạy.
2)Trò chơi: Nhảy Ô
- Giới thiệu nhắc lại cách chơi:
C.Phần kết thúc.
- Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
- Cúi ngừơi, lắc người thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
1-2’
1’
70 –80m
1’
1-3’
1-2’
1-2lần
2-3lần
2-3lần
2-3lần
8-10’
2-3’
5-6lần
1’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´
´ ´
´ ´
´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
File đính kèm:
- Khoi 2_Tuan 24_TH so 2 Lien Thuy.doc