Giáo án Lớp 2 Tuần 23 (Từ 18 – 23/02/2013)

A/ Mục tiêu:

Biết thực hành nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).- Ap dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.

Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.

- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

B/ Chuẩn bị:

C/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

 2. Bài cũ: Luyện tập.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.

Giới thiệu bài – ghi tựa.

 

doc24 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 23 (Từ 18 – 23/02/2013), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu Hs nêu rõ phép chia hết và phép chia có dư. - Gv nhận xét. 2718 : 9 = 306 3250 : 8 = 406 dư 2. 5609 : 7 = 801 dư 2. 3623 : 6 = 603 dư 5. * HĐ3: Làm bài 2. - Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Đội công nhân phải sửa chữa bao nhiêu m đường ống dẫn nước ? + Đội đã sửa được bao nhiêu mét? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ4: Làm bài 3, 4.(9’) Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu các em thực hiện lại các phép tính. - Sau đó so sánh kết quả với nhau. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Ba hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Hs đặt tính theo cột dọc và tính. Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nghìn của số bị chia. 42 chia 6 bằng 7. 1 chia 6 bằng 0. 18 chia 6 được 3. Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét. 4218 : 6 = 703 Hs thực hiện lại phép chia trên. Hs đặt phép tính vào giấy nháp. Một Hs lên bảng đặt. Hs lắng nghe. Hs cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Hs lên bảng làm. 2718 9 3250 8 01 302 05 406 18 50 0 2 5609 7 3623 6 00 801 02 603 23 2 5 Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. 2025 m. 1/5 số mét đường đó. Hỏi đội còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa? Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Ba Hs lên bảng thi làm bài. 3535 : 7 = 505 Đ 8120 : 9 = 92 S 5624 : 8 = 73 S Hs nhận xét 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------- Môn : Chính tả( TCT : 46) Bài Nghe – viết :Người sáng tác Quốc ca Việt Nam I/ Mục tiêu: -Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “ Người sáng tác Quốc ca Việt Nam.” -Làm đúng các bài tập tìm các từ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần uc/ut. -Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 2) Bài cũ: “ Nghe nhạc”. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. 4) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 1 lần bài văn. Gv giải thích từ: Quốc hội, Quốc ca. Gv mời 2 HS đọc lại bài . Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: Gv đọc và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 tốp Hs thi điền nhanh Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: a: Buổi trưa lim dim b: Con chim chiền chiện. Nghìn con mắt lá Bay vút, vút cao. Bóng cũng nằm im. Lòng đầy yêu mến. Trong vườn êm ả. Khúc hát ngọt ngào. + Bài tập 3: Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv phát phiếu cho các nhóm. - Gv mời đại diện các nhóm đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại: + nồi – lồi: Nhà em có nồi cơm điện. / Mắt con cóc rất lồi. + no – lo: Chúng em đã ăn no / Mẹ đang rất lo lắng. + trúc – trúc: Cây trúc này rất đẹp / Ba thở phào vì trúc được gánh năng. + lục – lụt : Vùng này đang lụt nặng / bé lục đục tung đồ đạc lên. Hs lắng nghe. Hs xem ảnh nhạc vĩ Văn Cao - người sáng tác Quốc Ca Việt Nam. Hai Hs đọc lại. Chữ đầu tên bài và các chữ đầu câu. Tên riêng: văn cao, Tiến quân ca. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh nhớ và viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. 3 rốp Hs lên bảng thi làm nhanh . Hs nhận xét Cả lớp chữa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs các nhóm viết các từ vừa tìm được. Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------- Môn : Tập viết( TCT : 23) BÀI : Ôn chữ hoa Q – Quang Trung I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa Q .Viết tên riêng “Quang Trung ” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị GV: Mẫu viết hoa Q. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: (4’) Giới thiệu và nê vấn đề. * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Q hoa. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo các chữ chữ Q. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. Luyện viết chữ hoa. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Quang Trung . - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Quê em đồng lúa nương dâu. Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang. - Gv giải thích câu thơ: Tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ Q: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ T, S : 1 dòng. + Viế chữ Quang Trung: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ca dao 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Q. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. Hs quan sát. Hs nêu. Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng : Quang Trung. . Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Quê, bên. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò. ------------------------------------------------------------------------------- Chiều 22/02 Luyện Tiếng việt : Tập làm văn( TCT : 23) Bài : Kể lại một buổi biểu diễn văn hoá nghệ thuật I/Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. + Bài tập 1: Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý . - Gv mời 1 – 2 Hs làm mẫu. - Gv gợi ý cho Hs: + Đó là buổi biểu diễn nghệ thuật gì? + Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu, khi nào? + Em cùng xem với ai? + Buổi biểu diễn có những tiết mục nào? + Em thích tiết mục nào nhất? Hãy nói cụ thế về tiếc mục ấy ? - Gv mời từng cặp hs kể - Gv mời 4 – 5 Hs thi kể trước lớp. - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài. + Bài tập 2: Yêu cầu hs đọc đề bài. - Gv nhắc nhở Hs viết vào vở rõ ràng, từ 7 – 10 câu những lời mình vừa kể. - Gv theo dõi nhắc nhở các em. - Gv mời từ 5 – 7 Hs đọc bài viết của mình trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn viết tốt. Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý. Hs kể. Kịch, ca nhạc, múa, xiếc. Được tổ chức ở rạp xiếc vào tối thứ 7. Ba đã đưa em đi xem. Đu quay, người đi trên dây,….. Em thích nhất tiết mục người đi trên dây. Thật kì diệu các cô gái vừa giữ thăng bằng vừa bước thoăn thoắt trên sợi dây. Từng cặp Hs kể . Hs thi kể chuyện. Hs lắng nghe. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs viết bài vào vở. Hs đọc bài viết của mình. Hs cả lớp nhận xét. 5 Tổng kết – dặn dò. --------------------------------------------------------------- Luyện tốn : Bài : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ Các hoạt động: * HĐ2:Làm bài tập 1 , 2 . Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. * HĐ3: Làm bài 2. - Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Đội công nhân phải sửa chữa bao nhiêu m đường ống dẫn nước ? + Đội đã sửa được bao nhiêu mét? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: - Gv nhận xét, chốt lại: Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. 2025 m. 1/5 số mét đường đó. Hỏi đội còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa? Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Ba Hs lên bảng thi làm bài. 3535 : 7 = 505 Đ 8120 : 9 = 92 S 5624 : 8 = 73 S Hs nhận xét 5. Tổng kết – dặn dò.

File đính kèm:

  • docGiao an CKTKN Lop 2 Tuan 23.doc
Giáo án liên quan