I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức ::
-Củng cố việc ghi nhớ các bảng nhân bằng thực hành tính và giải bài toán.
-Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Đề kiểm tra.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
38 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 22 Trường tiểu học Lê Hồng Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iều ngành nghề khác nhau.
-Vài em nhắc lại.
-Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung và đưa ra suy luận riêng.
-Cá nhân phát biểu :
-Thảo luận cặp đôi.
-Đại diện một số cặp trình bày kết quả.
-Học sinh mô tả đặc điểm,công việc phải làm của nghề đó.
-Nói được đó là nghề nào.
-Em khác tiếp theo.
-Một số bạn trả lời.
-Học bài.
___________________________________________________________________
Ngày soạn: 24 tháng 2 năm 2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2009
MƠN: TỐN
BÀI 107 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức ::
•-Giúp học sinh học thuộc bảng chia 2 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 2.
2.Kĩ năng : Tính kết quả của phép chia đúng, nhanh, chính xác.giảm bài 4
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Bài cũ : 3'
- Tính :
4 x 4 : 2
5 x 4 : 2
6 x 2 : 2
4 x 3 : 2
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 30'
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 :tính nhẩm
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Em có nhận xét gì về hai phép tính trên ?
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?
Tóm tắt
2 tồ:18 lá cờ
1 tổ:… lá cờ?
-Nhận xét.
Bài 5: Trực quan.
-Hình nào có một phần hai số con chim đang bay -Vì sao em biết hình a và c có một phần hai số con chim đang bay ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : 1'
- Nhận xét tiết học.
-Bảng con.
4 x 4 : 2 = 16 : 2 = 8
5 x 4 : 2 = 20 : 2 = 10
6 x 2 : 2 = 12 : 2 = 6
4 x 3 : 2 = 12 : 2 = 6
-Luyện tập .
-Nhẩm tính kết quả phép chia.
8:2=4 10:2=5 14:2=7
16:2=8 6:3=2 20:2=10
-Tính kết quả phép nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
-Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia.
-Thực hiện tiếp các phép tính còn lại.
-1 em đọc đề.
-Lớp làm bài.
Giải
Số lá cờ của mỗi tổ là :
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số : 9 lá cờ.
-.
-Quan sát.
-Hình a-c có một phần hai số con chim đang bay.
-Vì hình a có 4 con chim đang bay 4 con chim đậu, có ½ số con chim đang bay. Hình b có 3 con chim đang bay và 3 con chim đậu. Có ½ số con chim đang bay.
______________________________________
MƠN: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
CÒ VÀ CUỐC
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện “Cò và Cuốc”
•- Làm đúng các bài tập phân biệt r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã .
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh phải lao động mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Cò và Cuốc”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Bài cũ :3'
- Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới :30'
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung đoạn viết:
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh :Cò và Cuốc .
-Đoạn viết nói chuyện gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, một câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ?
-Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV cho học sinh làm bài 2a, hoặc 2b.
-Bảng phụ : chia 3 phần.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 73).
Bài 3 : Chọn bài 3a hoặc 3b.
-Phát giấy bút.-Nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-Kết luận cá nhân, nhóm thắng cuộc.
3.Củng cố : 1'
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : giã gạo, ngõ xóm, bánh dẻo.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Cò và Cuốc.
-Theo dõi. 2-3 em đọc lại.
-Quan sát.
-Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi Cò có ngại bẩn không .
-Được đặt sau dấu hai chấm và gạch đầu dòng.
- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. Câu trả lời của Cò là một câu hỏi lại nên cuối câu cũng có dấu chấm hỏi.
-HS nêu từ khó : lội ruộng, bụi rậm, bùn bắn bẩn , vui vẻ.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Làm bảng phụ.
-3 nhóm lên bảng làm bài theo lối tiếp sức.
-Từng em đọc kết quả.
-Nhận xét.
-Đại diện nhóm nhận giấy bút.
-Các nhóm làm bài thảo luận ghi vào giấy. Sau đó dán bài lên bảng.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
_______________________________________
MƠN: TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.
-Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết được đoạn văn đơn giản.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa về các loài chim.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Bài cũ :3'
- Kiểm tra học sinh làm lại BT2.
- Gọi 2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : 30'
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói lời xin lỗi với thái độ chân thành , đáp lại lời xin lỗi lịch sự nhẹ nhàng.
-Hỏi đáp : Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi
-Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
-Giáo viên hướng dẫn.
-Kết luận : Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau
vui vẻ, buồn phiền, trách móc. Song trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm, biết kiềm chế bực tức vì người mắc lỗi đã nhận lỗi, xin lỗi mình.
Bài 2 : (miệng)
-Gợi ý : Khi nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi cần nói theo các cách khác nhau không nhất thiết phải giống sách.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài viết
Bài 3 : (Bài viết) Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Giáo viên nhắc nhở : Đoạn văn gồm 4 câu a.b.c.d. Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo
thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy.-Giáo viên nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-Câu b : Câu mở đầu- giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy.
-Câu a :Tả hình dáng : những đốm cườm trắng trên cổ chú
-Câu d : Tả hoạt động : nhẩn nha nhặt thóc rơi.
-Câu c : Câu kết- tiếng gáy của chú làm cánh đồng thêm yên ả, thanh bình .
-Nhận xét.
3.Củng cố :1'
- Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
-2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2.
-Cám ơn bạn tuần sau mình sẽ trả.
-Không có gì đâu bạn .
-Cám ơn bạn mình sắp khỏi rồi .
-Ố! Không có gì đâu bạn, bạn đừng ngaị.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc lời các nhân vật.
-2 em thực hành đóng vai.
Việt : Xin lỗi, tớ vô ý quá.
Nam : Không sao.
-Khi làm điều gí sai trái, không phải với người khác, khi làm phiền người khác, khi muốn người khác nhường cho mình làm trước việc gì ?
-Nên đáp lại lời xin lỗi với thái độ nhẹ nhàng lịch sự.
-Đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp.
-1 cặp làm mẫu :
+Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút.
+Mời bạn/ Xin mời./ Bạn cứ đi đi.
b/Không sao./ Có sao đâu./ Bạn chỉ vô ý thôi mà.
c/Lần sao bạn cẩn thận hơn nhé./ Cái áo mình vừa mặc hôm nay đấy.
d/Không sao, mai cũng được mà./ Mai cậu nhớ nhé./
-Bạn nhận xét.
-Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy.
-Lớp làm vở
. 1em lên bảngsửa bài theo đúng thứ tự, đọc kết quả : b.a.d.c.
-Nhận xét.
-Cả lớp làm bài viết vào vở bài tập.
- Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi.
_______________________________
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Đánh giá các hoạt động của tuần 22
- Gv nhận xét những hoạt động học tập cũng như các họat động của trường, của Đội mà lớp tham gia:
- Nề nếp ra vào lớp: các em đã thực hiện tốt. Đặc biệt lớp đã kiểm tra được vệ sinh của các bạn và đồng phục của các bạn trước khi vào lớp. Đĩ là những việc cần phát huy.
- Nề nếp xếp hàng ra vào hoạt động giữa giờ: Lớp đã khẩn trương, nhanh chĩng xếp hàng, múa hát nghiêm túc. Cần phát huy.
- Nề nếp ơn bài 15 phút đầu giờ: Lớp đã kiểm tra bài làm, đồ dùng học tập của các bạn và hầu như lớp thực hiện nghiêm túc.
- Nề nếp chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp: các tổ trưởng nhận xét dựa vào sổ theo dõi.
- Nề nếp học trong lớp: lớp đã chú ý nghe giảng, hiểu bài và làm bài theo đúng yêu cầu của cơ giáo. Tuy nhiên một số bạn cịn châmh chạp hơn cần cố gắng.
* Nhắc nhở những học sinh chưa thực sự cố gắng trong học tập cần quan tâm đến việc học tập.
- Tổng kết thi hoa điểm mười trong tuần của các nhĩm.
II. Phương hướng học kì II
- Tiếp tục phát huy những gì đã làm được ở tuần học trước.
- Khắc phục những tình trạng lười học bài, khơng chuẩn bị bài trước khi đến lớp...
- Thi dành nhiều điểm mười giữa các nhĩm học tập.
Đánh giá giáo án của tổ trưởng
File đính kèm:
- tuan 22Thu.doc