Giáo án lớp 2 Tuần 18- Trường Tiểu học Thanh Thuỷ

-Kiểm tra lấy điểm đọc các bài tập đọc đã học. Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu trả lời

1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

-Ôn từ chỉ sự vật.

-Củng cố KN viết tự thuật.

- Luyện về cách tự giới thiệu và cách ghi dấu chấm câu.

-H đọc và nắm được ND của bài tập đọc: Thương ông

*H(TB-Y): nắm vững các từ chỉ sự vật và rèn KN đọc hiểu

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 958 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 18- Trường Tiểu học Thanh Thuỷ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2009 Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tínhcộng, trừ trong trường hợp đơn giản. -Giải bài toán. -H(TB-Y): nắm vững cách đặt tính và tính, tính giá trị của biểu thức số -H tự giác tích cực học toán * Bt cần làm: 1. 2. 3. II.Đồ dùng dạy-học:VBT, SGK, bảng con, bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. NDkt - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2.Bài mới: *HĐ1:GTB (1’) *HĐ2: HD làm bài tập. 3Củng cố-dặn dò(2’) -T gọi H làm bài 2-tr89 -T nhận xét, ghi điểm -T giới thiệu bài Bài 1:Đặt tính rồi tính -T y/c H làm bài ở bảng con -T t/c nhận xét bài của H(TB) Lâm, Trung,… -T chốt cách đặt tính và tính Bài 2: Tính -T y/c H làm bài ở VBT -T t/c chữa bài -T chốt cách tính : Thực hiện từ trái sang phải Bài 3: giải toán -T y/c đọc đề toán, tìm hiểu, nhận dạng toán và giải ở VBT -T chữa bài chốt dạng toán về ít hơn -T nhận xét giờ học -3H làm bài -Hnhận xét -H đọc y/c BT -H làm bài ở bảng con -H nhận xét bài bạn -H nhắc lại cách đặt tính và tính -H làm bài ở VBT -1H(TB) Hiệu làm ở bảng phụ -H nhận xét bài bạn -H nhắc lại cách thực hiện tính dãy tính khi có hai dấu phép tính cộng và trừ -H đọc đề toán, tìm hiểu, nhận dạng toán và giải ở VBT -1H(TB) giải ở bảng phụ -H nhận xét bài bạn -H trả lời -H nhận xét Tập viết: Ôn tập cuối học kì 1(tiết 9+10) và đọc thêm bài “Thêm sừng cho ngựa” I.Mục tiêu: Giúp HS: -H làm bài luyện tập -Viết đúng chính tả bài viết “ Đàn gà mới nở”và trả lời được ND đoạn viết -H rèn KN viết bưu thiếp -H đọc và nắm được ND bài tập đọc” Thêm sừng cho ngựa” -H(TB-Y):nắm được cách làm bài thi đọc hiểu và rèn KN viết bưu thiếp -H tích cực, tự giác học tập II.Đồ dùng dạy- học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc, SGK, VBT III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: NDkt - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài mới: *HĐ 1:Ôn tập tiết 9(8-10’) *HĐ 2: Ôn tập tiết 10 (17 – 20’) *HĐ3: :Ôn bài tập đọc: Thêm sừng cho ngựa (10-12’) 2.Củng cố- dặn dò: (2’) -T t/c cho H làm bài đọc hiểu: Cò và Vạc - Câu1: c, Câu2:b, Câu3: c, Câu4: a, Câu5: c A. chính tả: Đàn gà mới nở -T y/c H đọc đoạn viết- tìm và chỉ ra từ khó -T đọc bài -T chấm một số bài, nhận xét B.Tập làm văn: -T h/d làm bài tập 1,2 -T chú ý theo dõi, giúp đỡ H(TB-Y) ở bài tập 2 -T t/c cho H đọc bài “Thêm sừng cho ngựa” -Nhận xét đánh giá. -Dặn HS. -H đọc bài và làm vào VBT -H nêu kết quả -H nhận xét bài bạn -2H đọc đoạn viết -H nhận xét đoạn viết- tìm và chỉ ra từ khó -H viết bài -H làm lần lượt các bài tập -H luyện đọc và trả lời các câu hỏi ở SGK THủ CÔNG. Gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. I Mục tiêu. Giúp HS. - Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. -Nắm được quy trình gấp, cắ, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. -Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II Chuẩn bị. Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu. Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút … III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Kiểm tra 3- 4’ 2.Bài mới. HĐ 1: Quan sát 5 - 7’ HĐ 2: HD thao tác 10 -12’ HĐ 3: thực hành 10 -12 HĐ 4: Đánh giá dặn dò: 2-3’ -Yêu HS thực hành quy trình Gấp, cắt, dán biển báo chỉ chiều xe đi -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Đưa mẫu biển báo cấm đỗ xe. -Biển báo cấm đỗ xe có gì giống và khác với biển báo chỉ chiều xe đi? -Khi đi xe gặp biển báo cấm đỗ xe ta phải làm gì? -Treo quy trình và làm mẫu các thao tác giống như cách cắt biển báo chỉ chiều xe đi +Bước1:Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe. +Bước 2: dán biển báo cấm đỗ xe làm chậm và chú ý là hình tròn màu đỏ. -Gọi HS nêu cách dán biển báo cấm đỗ xe. -yêu cầu HS tự cắt, dán biển báo chỉ chiều xe đi. +theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Yêu cầu đánh giá. -Nhận xét đánh giá chung. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -2HS thực hành. -Quan sát và nhận xét. -Giống: Thân, biển báo tròn. Khác nhau: màu sắc, -Không được đỗ xe khi thấy biển báo này. -Quan sát. -Thảo dõi. -2- 3HS nêu. -Thực hành theo bàn. -Thực hiện -Thực hiện theo yêu cầu. Luyện từ và câu: Kiểm tra định kỳ Đọc ( Thực hiện theo chuyên môn) Ôn luyện Toán: Đặt tính-Tính-vẽ hình chữ nhật- hình tứ giác- hình tam giác Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố kỹ năng đặt tính và tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 -Rèn KN vẽ hình chữ nhật, hình tứ giác, hình tam giác -H(TB-Y): Nắm vững cách đặt tính và tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 -H tích cực,tự giác học toán II.Đồ dùng dạy-học:bảng con, bảng phụ, vở ô ly, III.Các hoạt động dạy- học: NDkt - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Bài cũ(5) 2.Bài mới: *HĐ1:GTB(1’) *HĐ2: Luyện tập (28-30’) 3.Củng cố- dặn dò(2’) -T kiểm tra một số công thức trong bảng cộng và bảng trừ -T nhận xét, ghi điểm -T giới thiệu bài Bài1: Đặt tính rồi tính 37+58 54+19 46+54 35+65 76-37 43-9 100-59 60-29 -T t/c chữa bài --T gọi H nhắc lại cách đặt tính và cách tính -T chốt cách đặt tính và tính Bài 2: Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình tứ giác, hình tam giác -T y/c H nhắc lại các đặc điểm của hình chữ nhật, hình tứ giác, hình tam giác -T theo dõi, giúp H -T chốt cách vẽ hình Bài 5:(VBT-tr88) -T y/c H thảo luận nhóm -Nhận xét giờ học -H(TB-Y): đọc -H nhận xét -H đọc y/c BT -H làm ở bảng con -H(TB-Y)Lâm, Trung,… làm 4 bài -H (TB) nhắc - H nhận xét, bổ sung -H nhắc lại các đặc điểm của hình chữ nhật, hình tứ giác, hình tam giác -H nhắc lại cách vẽ hình -H thực hành vẽ hình ở vở ô ly -3H vẽ ở bảng phụ -H nhận xét -H thảo luận nhóm -H trình bày kết quả Ôn luyện Tiếng Việt: Ôn luyện tập làm văn I.Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: biết thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 2.Rèn kĩ năng viết: Biết viết đoạn văn ngắn kế về một người bạn trong lớp -H(TB-Y): Biết viết đoạn văn ngắn kế về một người bạn trong lớp -H yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy - học :Bảng phụ ,Vở bài tập III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu. NDkt - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2.Bài mới. *HĐ1: GTB(1’) *HĐ2: HD làm bài tập (25-27’) 3.Củng cố- dặn dò (2 - 3’) -Gọi HS đọc thời gian biểu buổi tối của các em. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1:Đọc lời bạn nhỏ… -Bài tập yêu cầu gì? -Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì? Bài 2:Mẹ mua cho em một bộ quần áo mới.. -T theo dõi, giúp đỡ H(TB-Y) Bài 3:Em hãy viết một đoạn văn ngắn 4-5 câu kể về một người bạn trong lớp em Gợi ý: -Người bạn em kể tên gì ? -Bạn có điểm gì nổi bật (Về hình dáng, học tập,các hoạt động) -Em học tập điều gì ở bạn? -T nhận xét giờ học -2 H đọc. -H nhận xét -Nhắc lại tên bài học. -2HS đọc yêu cầu bài tập. -Đọc lời của bạn nhỏ và biết lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? -Ngạc nhiên thích thú. -Lòng biết ơn. -5 - 6HS đọc và thể hiện đúng thái độ -2 - 3HS đọc đề bài. -Tập nói theo cặp đôi. -Vài HS lên thể hiện theo vai. -2HS đọc bài. -Làm việc cá nhân. -Vài H(G-K-TB): đọc bài. -H nhận xét bài viết của bạn -Nhận xét chung. Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn: Kiểm tra định kỳ Viết ( Thực hiện theo chuyên môn) Toán: Kiểm tra định kỳ cuối học kì 1 ( Thực hiện theo chuyên môn) Hoạt động tập thể: Sinh hoạt sao I. Mục tiêu: - HS biết tham gia vào buổi sinh hoạt sao nhi đồng. HS tham gia một cách tích cực, tự giác, mạnh dạn, hòa đồng, vui vẻ với bạn bè. - Giáo dục HS mạnh dạn, tích cực tham gia hoạt động. II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung sinh hoạt. - Kế hoạch sinh hoạt tuần tới. III. Các hoạt động dạy học: ND, KT - TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định tổ chức: (2 phút) 2. Nội dung sinh hoạt sao (16 phút) 3. Đánh giá công tác tuần qua (8 phút) 4. Kế hoạch tuần tới (5 phút) 5. Dặn dò: (4phút) + YC HS hát tập thể bài: Em làm kế hoạch nhỏ + GV nêu kế hoạch sinh hoạt sao - Phân công và giao việc - Các anh chị phụ trách sao giúp đỡ các sao để tham gia buổi sinh hoạt được tốt. + Phụ trách sao đánh giá các hoạt động diễn ra trong tuần. - Nhận xét, đánh giá chung và tuyên dương sao thực hiện tốt + HD HS hoạt động theo chủ đề: “Chăm ngoan học giỏi “ - Các tổ sao lập kế hoạch sinh hoạt tiếp nối . - GV nhận xét, bổ sung cho kế hoạch - Nhận xét giờ học - Hoạt động tập thể - Dặn dò HS - HS tham gia hát. - Lắng nghe - HS tham gia sinh hoạt theo các sao đã phân công - HS theo dõi - Nhận xét - HS rút kinh nghiệm qua các hoạt động . - Theo dõi - Sao trưởng phân việc cho các sao - HS theo dõi - HS lắng nghe. - Các tổ thi nhau hát múa - Ghi nhớ BDTHủ CÔNG. Gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. I Mục tiêu. Giúp HS. - Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. -Nắm được quy trình gấp, cắ, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. -Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II Chuẩn bị. Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu. Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút … III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Kiểm tra 3- 4’ 2.Bài mới. HĐ 1: Quan sát 5 - 7’ HĐ 2: HD thao tác 10 -12’ HĐ 3: thực hành 10 -12 HĐ 4: Đánh giá dặn dò: 2-3’ -Yêu HS thực hành quy trình Gấp, cắt, dán biển báo chỉ chiều xe đi -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Đưa mẫu biển báo cấm đỗ xe. -Biển báo cấm đỗ xe có gì giống và khác với biển báo chỉ chiều xe đi? -Khi đi xe gặp biển báo cấm đỗ xe ta phải làm gì? -Treo quy trình và làm mẫu các thao tác giống như cách cắt biển báo chỉ chiều xe đi +Bước1:Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe. +Bước 2: dán biển báo cấm đỗ xe làm chậm và chú ý là hình tròn màu đỏ. -Gọi HS nêu cách dán biển báo cấm đỗ xe. -yêu cầu HS tự cắt, dán biển báo chỉ chiều xe đi. +theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Yêu cầu đánh giá. -Nhận xét đánh giá chung. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -2- 4 HS thực hành. -Quan sát và nhận xét. -Giống: Thân, biển báo tròn. Khác nhau: màu sắc, -Không được đỗ xe khi thấy biển báo này. -Quan sát. -Thảo dõi. -2- 3HS nêu. -Thực hành theo bàn. -Thực hiện -Thực hiện theo yêu cầu.

File đính kèm:

  • docTuan18.doc
Giáo án liên quan