Giáo án Lớp 2 Tuần 16 (đã chỉnh sửa)

-Nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày,

-Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.

-Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

-Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều , tối , đêm.

-Bài 2 dành HS khỏ, giỏi.

 

doc19 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 16 (đã chỉnh sửa), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
) -2HS tiếp nối nhau đọc bài Con chó nhà hàng xóm. -GV nhận xet và ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:(2’) 2.Luyện đọc:(15’) a.GV đọc mẫu toàn bài. b.GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu: +HS tiếp nối nhau đọc từng câu. +GV theo dỏi và nhận xét. +GV ghi bảng từ khó: quét dọn nhà cửa, sắp xếp sách vở, rửa mặt. +HS đọc cá nhân, cả lớp. -Đọc đoạn trong bài: +GV treo bảng phụ ghi sẵn câu dài: .Sáng // 6 giờ đến 6 giờ 30 / Ngủ dậy tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân // +GV chia đoạn: Đoạn 1: Tên bài+ sáng Đoạn 2: Trưa Đoạn 3: Chiều Đoạn 4: Tối +HS tiếp nối nhau đọc đoạn. +GV nhận xét. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -5HS một nhóm đọc bài, GV theo dỏi nhận xét. -Thi đọc bài giữa các nhóm. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài (15’) -HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi (HS đại trà). ?Đây là lịch làm việc của ai? ?Em hãy kể việc Phương Thảo làm hằng ngày (sáng thảo dậy vào 6 giờ) ?Phương thảo ghi các việc cần làm vào TGB để làm gì (để nhớ việc...) -HS khá giỏi trả lời sau. ?Thời gian biểu của thảo có khác ngày thường không. 4.Thi tìm nhanh, đọc giỏi: -GV hướng dẫn cách chơi: 1HS đọc sáng, trưa... HS khác tìm và đọc việc làm của thảo. -HS chơi, GV nhận xét C.Củng cố, dặn dò: (2’) -GV nhận xét giờ học. -Về nhà nhớ lập thời gian biểu. =========***======== Toán Thực hành xem lịch I.Mục tiêu: -Biết xem lịch đẻ xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. II.Đồ dùng: -Tờ lịch tháng 1 và tháng 4 năm 2010 -Tờ lịch năm 2010 III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’) Tiết trước ta học bài gì? Mỗi tuần lễ có mấy ngày -HS trả lời, GV nhậnn xét. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:(2’) b.Hướng dẫn HS làm bài tập:(27’) Bài 1: Nêu các ngày còn thiếu trong tháng 1. -GV treo tờ lịch tháng 1 lên. HS quan sát. -HS trả lời miệng. GV nhận xét. ?Tháng 1 có mấy ngày? (31 ngày) -HS đọc lại các ngày trong tháng 1. Bài 2:Đây là tờ lịch tháng 4 -GV treo tờ lịch lên bảng và cho HS đọc yêu cầu bài tập HS đọc :Xem tờ lịch trên rồi cho biết . +Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào? +Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4 .Thứ ba tuần trước là ngày nào? Thứ ba tuần sau là ngày nào? +Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy? -HS nối tiếp nhau trả lời và liệt kê các ngày đó. 3.Củng cố, dặn dò:(3’) -HS nêu tên bài. -GV nhận xét giờ học. Chính tả ( Cô Minh dạy) =========***======== Mĩ thuật ( Cô Tâm dạy) ==========***========= Thứ 6 ngày 24 tháng 12 năm 2010 Tập làm văn Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu I.Mục tiêu: -Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1). -Kể được một vài câu về con vật nuoi quen thuộc trong nhà (BT2).Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết ) một buỏi tối trong ngày (BT3). *GDKNS : Quản lí thời gian. II.Đồ dùng: -Tranh con vật. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’) ?Tiết trước ta học bài gì -HS trả lời, GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:(2’) b.Hướng dẫn HS làm bài tập:(27’) Bài 1: HS nêu yêu cầu. Từ mỗi câu dưới đây, đặt một mới để khen M: Đàn gà rất đẹp. Đàn gà mới đẹp làm sao! -HS làm việc theo cặp, GV theo dỏi. -Đại diện các nhóm trả lời, GV ghi bảng. +Chú Cường thật là khoẻ! +Lớp mình hôm nay sạch quá! +Bạn Nam học giỏi thật! -GV : Đây là những câu nói khen ngợi. Bài 2:(miệng) Kể về một con vật nuôi trong nhà mà em thích. -GV treo tranh và HS nêu tên con vật. -HS trả lời các con vật mà em thích ?Con vật em định kể là con gì ?Nhà em nuôi nó lúc nào ?Nó có ngoan không, có hay ăn chống lớn không ?Em có quý nó không -HS kể theo nhóm đôi. VD: Nhà em nuôi một chú Mèo tên là Ngheo Ngheo.Chú ở với nhà em đã được một năm rồi. Ngheo rất ngoan. Em rất quý con Ngheo Ngheo và em thường cho nó ăn và chơi với nó. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -GV nhận xét. Bài 3: Lập thời gian biểu buổi tối -HS viiết vào vở BT, GV theo dỏi. -HS đọc bài làm của mình. ?Thời gian biểu để làm gì ?Các em ai đã lập thời gian biểu hằng ngày rồi -GV nhận xét tuyên dương. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) -GV hệ thống bài học. ==========***========= Thủ công (Cô Ngọc dạy) ==========***========= Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, tháng. -Bíêt xem lịch. -Bài 3 dành HS khỏ, giỏi. II.Đồ dùng: -Tờ lịch tháng 5 (4 tờ). -Đồng hồ nhựa. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’) ?Tiết trước ta học bài gì ?Tháng 4 có mấy ngày -HS trả lời, GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:(2’) b.Hướng dẫn làm bài tập:(25’) Bài 1: HS đọc yêu cầu Đồng hồ nào ứng với câu sau. GV viết bảng và gắn đồng hồ lên bảng rồi hỏi. -Em tưới rau lúc 5 giờ chiều( Đồng hồ D) -HS làm những câu còn lại tương tự. -GV nhận xét. Câu a Đồng hồ D Câu c Đồng hồ C Câub Đồng hồ A Câu d Đồng hồ B *Lưu ý: 17 giờ hay 5 giờ chiều; 6 giờ hay 18 giờ. Bài 2:Trò chơi “Điền nhanh điền đúng” -GV nêu cách chơi: Các em hãy thảo luận và điền các ngày còn thiếu vào tờ lịch , nếu đội nào nhanh và đúng đội đó thắng cuộc. -GV phát tờ lịch ,HS thảo luận và điền -Các nhóm gắn lên bảng. -GV và lớp nhận xét, tuyên dương đội thắng -HS trả lời câu hỏi sau. ?Trong tháng 5 có mấy ngày(31 ngày) ?Ngày 1 tháng 5 là ngày mấy ?Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào ?Thứ tư tuần này là ngày 14 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày nào ?Thứ tư tuần sau là ngày nào ?Ngày 19 tháng 5 là ngày thứ mấy Bài 3: dành HS khỏ, giỏi. Quay kim trên mặt đồng hồ chỉ : 8 giờ sáng; 20 giờ; … -HS khá giỏi thực hành -HS cùng GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) ?Hôm nay là ngày mấy? Tháng mấy -GV nhận xét giờ học. =========***========= Tự nhiên xã hội Các thành viên trong nhà trường I.Mục tiêu: Nêu được một số công việc của một số thành viên trong nhà trường. *GDKNS : Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II.Đồ dùng : -Tranh SGK. -Các tấm bìa ghi tên các thành viên trong nhà trường. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’) ?Tiết trước ta học bài gì ( Trường học) ?Trường học của em có những gì? Em làm gì để cho trường học luôn sạch đẹp -HS trả lời -GV nhận xét. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:(2’) *Hoạt động1:(15’) Biết các thành viên trong nhà trường và công việc của họ trong nhà trường Mục tiêu:Biết các thành viên trong nhà trường và công việc của họ trong nhà trường Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc theo nhóm -GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm bộ bìa -Các em quan sát các hình ở SGK(trang 34,35 ) và làm việc sau. +Gắn các tấm bìa vào hình cho phù hợp. +Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học. Bước 2:Làm việc cả lớp +Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung GV kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên : thầy (cô) Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, các thầy cô giáo, HS và các nhân viên khác. Cô Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng là những người lãnh đạo , quản lí nhà trường; thấy cô giáo dạy học; Bác bảo vệ trông coi trường, giữ gìn trường lớp; ................ *Hoạt động2:(7’)Nói về các thành viên trong nhà trường và công việc của họ -Mục tiêu: +HS biết giới thiệu về các thành viên trong trường mình và biết yêu quý, kính trọng, biết ơn các thành viên trong nhà trường. +Nêu được công việc của các thành viên trong nhà trường -Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc theo nhóm đôi. +GV yêu cầu: 1HS nêu câu hỏi, 1HS trả lời. ?Trong trường học của chúng ta có những thành viên nào? Họ làm những việc gì ?Tình cảm của bạn đối với mỗi thành viên trong nhà trường như thế nào ?Để thực hiện được lòng yêu quý, kính trọng các thành viên trong nhà trường, bạn sẽ làm gì Bước 2: HS lên trình bày ý kiến. +GV kết luận:HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường Hoạt động 3:(7’) Trò chơi “ Đó là ai” Mục tiêu : Củng cố lại nội dung bài học. Cách tiến hành: -GV nêu cách chơi: Một bạn lên bảng quay lại và bạn khác sẽ dán vào lưng bạn đó một tờ giấy VD cô hiệu trưởng. +HS ở dưới lớp và nêu câu gợi ý: thành viên đó là người lãnh đạo trong trường . -HS chơi thử, GV nhận xét. -HS chơi thật. =========***=========== Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: -HS đánh giá những việc đã thực hiện và chưa thực hiện được trong tuần và từ đó nhận ra ưu và nhược điểm để rút kinh nghiệm. -Kế hoạch tới. II.Nội dung: 1.Đánh giá: -GV nêu nội dung. -Các tổ trưởng điếu hành tôe của mình để thảo luận về nề nếp, học tập, sinh hoạt 15 phút, vệ sinh. -GV theo dỏi. -Lớp trưởng điều hành -Tổ trưởng lên báo cáo -Lớp trưởng nhận xét. -GV nhận xét chung. 2.Kế hoạch tới: -Tiếp tục duy trì nề nếp. -Tích cực học tập -Chú ý vệ sinh sạch sẽ. -Sinh hoạt 15 phút có hiệu quả. Chính tả (Nghe- viết) Trâu ơi I.Mục tiêu: -Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. -Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần, thanh dễ lẫn: tr, ch, ao / au, thanh hỏi, thanh ngã. II.Hoạt động dạy-học: 1.Bài cũ: (5’) -HS viết bảng con: múi bưởi, tàu thuỷ. -GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV đọc mẫu 1 lần, 2HS đọc lại bài. -GV nêu câu hỏi: Bài ca dao là lời của ai nói với ai? HS: Người nông dân nói với trâu. ?Bài ca dao có mấy dòng. (6 dòng) ?Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào. (viết hoa) ?Bài ca dao viết theo thể thơ nào. (lục bát) b.HS viết bảng các từ khó: (5’) -GV đọc HS viết: Nghiệp, ruộng, nông gia. -GV nhận xét. c.HS viết bài vào vở: (15’) -GV đọc bài cho HS viết. -Sau khi viết xong GV đọc HS khảo bài. -HS trao đổi vở cho nhau kiểm tra, HS nhận xét bài bạn. -GV chấm, chữa bài cho HS và nhận xét. d.Hướng dẫn làm bài tập: (5’) Bài 2:1HS nêu yêu cầu bài. Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hay au. -GV cho 3 tổ thi đua nhau tìm nhanh, đại diện tổ lên bảng viết. VD: Cháo - cháu ; táo-táu -GV cùng lớp nhận xét. Bài 3b:Tìm tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. HS làm: ........ngơi ; ........ba ; ........cá ; .......xanh -GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -Các em về viết lại các từ bị lỗi sai ở bài viết

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 16 da chinh sua.doc
Giáo án liên quan