Giáo án lớp 2 Tuần 22 Năm 2010 Trường tiểu học Hùng Vương

 -Đọc trôi chảy, rõ ràng toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời

+ Hiểu ý nghĩa truyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh của con người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác.

-Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng xem thường người khác.

 

doc54 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 22 Năm 2010 Trường tiểu học Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh họa về các loài chim. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập bổ sung. Bài 1 : Yêu cầu gì ? - Hướng dẫn HS quan sát tranh. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. -Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói lời xin lỗi với thái độ chân thành , đáp lại lời xin lỗi lịch sự nhẹ nhàng. -Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi? -Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ? -Giáo viên hướng dẫn. -Kết luận : Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau vui vẻ, buồn phiền, trách móc. Song trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm, biết kiềm chế bực tức vì người mắc lỗi đã nhận lỗi, xin lỗi mình. Bài 2 : (miệng) -Gợi ý : Khi nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi cần nói theo các cách khác nhau không nhất thiết phải giống sách. Hoạt động 2: Làm bài viết Bài 3 : (Bài viết) Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. -Giáo viên nhắc nhở : Đoạn văn gồm 4 câu a.b.c.d. Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy. -Giáo viên nhận xét. Chốt lời giải đúng. -Câu b : Câu mở đầu- giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy. -Câu a :Tả hình dáng -Câu d : Tả hoạt động -Câu c : Câu kết- - Chấm chữa bài, nhận xét bài làm của HS. 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi. - Đọc lời các nhân vật. - Quan sát tranh, đọc lời các nhân vật trong tranh. -2 em thực hành đóng vai. +Việt : Xin lỗi, tớ vô ý quá. +Nam : Không sao. -Khi làm điều gì sai trái, không phải với người khác, khi làm phiền người khác, khi muốn người khác nhường cho mình làm trước việc gì. - thái độ chân thật, lịch sự, nhẹ nhàng. -Đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp. -1 cặp làm mẫu : +Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút. +Mời bạn/ Xin mời./ Bạn cứ đi đi. b/Không sao./ Có sao đâu./ Bạn chỉ vô ý thôi mà. c/Lần sao bạn cẩn thận hơn nhé./ Cái áo mình vừa mặc hôm nay đấy. d/Không sao, mai cũng được mà./ Mai cậu nhớ nhé./ -Bạn nhận xét. -Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy. - làm vở . -3 em mỗi em nhận 1 bộ gồm 4 băng giấy. 3 em đính nhanh lên bảng theo đúng thứ tự, đọc kết quả : b.a.d.c. -Nhận xét. Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Cỏ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Thỉnh thoảng, chú tiếng gáy “ cúc cù . . . cu”,làm cánh đồng thêm yên ả, thanh bình . -Cả lớp làm bài viết vào vở bài tập. LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Củng cố các bảng nhân bảng chia 2 đã học, củng cố khái niệm ½. Giải bài toán đơn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán chính xác. - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học toán. II. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi 3 em lên bảng làm - GV nhận xét chữa bài tập. Bài 2: a) Có 2 tổ, mỗi tổ có 9 bạn. Hỏi tất cả bao nhiêu bạn? b) Có 18 bông hoa, chia đều thành 2 bó. Hỏi mỗi bó có mấy bông hoa? - GV chấm chữa bài. Bài 3: Hình nào đã tô màu ½ số ô trong các hình sau. - GV đính các băng giấy có vẽ sẵn các hình. - Yêu cầu HS quan sát trả lời. - Gv nhận xét , chữa bài tập. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại các dạng toán đã học. - HS nêu yêu cầu, cả lớp làm vở , 3 em lên bảng làm a)16 : 2= 8 6 : 2 = 3 18 :2 = 9 12 :2 = 6 b) 2 x 5= 10 2 x 7= 14 2 x 8= 16 10 : 2= 5 14 : 2= 7 16 : 2 = 8 c) 10 : 2 + 5 = 5 + 5 20 : 2 – 4 = 10 – 4 = 10 = 6 6 : 2 – 3 = 3 – 3 18 : 2 + 15 =9+15 = 0 = 24 - HS đọc bài toán, phân tích bài toán và giải vào vở, 2 em làm bảng phụ. a) Bài giải: Hai tổ có tất cả số bạn là: 2 x 9 = 18 (bạn) Đáp số: 18 bạn b) Mỗi bó có số bông hoa là: 18 : 2 = 9 ( bông hoa) Đáp số : 9 bông hoa.  - HS quan sát và trả lời. SINH HOẠT TUẦN 22 I.Mục tiêu: - Giúp HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua. - Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới. - Giáo dục học sinh tính mạnh dạn trong phê và tự phê. II. Nội dung: - GV nêu yêu cầu của giờ sinh hoạt. - Cán sự lớp báo cáo tình hình của lớp trong tuần 21. - Gv tổng hợp các ý kiến và nhận xét bổ sung. 1. Hạnh kiểm: - Đa số các em chấp hành tốt nội quy của nhà trường, của lớp. Các em đi học chuyên cần đảm bảo sĩ số. Đi học đúng giờ. - Thực hiện mặc đồng phục đúng quy định, trang phục gọn gàng sạch sẽ. - Tham gia các hoạt động đầy đủ: thể dục buổi sáng,thể dục giữa giờ, ca múa sân trường. Tham gia ủng hộ, quyên gĩp quần áo cũ. - Chấp hành tốt an toàn giao thông, an ninh học đường. - Thực hiện ăn ngủ tại trường nghiêm túc. 2. Học tập: - Có đầy đủ dụng cụ học tập. - Tích cực , tự giác trong học tập. Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận, có ý thức rèn chữ viết đẹp. * Đáng khen: Vân, Quang, Yến, Thảo, Huyền Trang, Phương Linh, Hồng Phương Linh. 3. Phương hướng tuần 23: - Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua ở học kì 2. Chấp hành tốt nội quy của trường, lớp. Tham gia tích cực các hoạt động trong nhà trường. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. Không được ăn quà vặt. Nghỉ tết đúng quy định. - Đi học đúng giờ và chuyên cần. Phát huy tính tích cực , tự giác trong học tập. Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận, rèn chữ viết đẹp chuẩn bị thi viết chữ đẹp cấp trường. Học thuộc các bảng nhân, bảng chia đã học. * Những em dự thi viết chữ đẹp: Huyền Trang, Phương Linh, Hồng Phương Linh, Yến LUYỆN TOÁN: Phép chia I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về nhận biết được phép chia . Biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Rèn kĩ năng viết, đọc và tính kết quả của phép chia chính xác. - Giáo dục HS tích cực chủ động học toán. II. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết phép nhân thành 2 phép chia: 3 x 5=15 4 x 6 = 24 - Gọi 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Từ phép cộng, hãy viết phép nhân. Từ đó viết hai phép chia: 2+ 2 + 2= 6 3 + 3 + 3 + 3 = 12 5 + 5+ 5+ 5 = 20 4+4+4+4+4+4 = 24 - Cả lớp làm vào vở, lần lượt 4 em làm trên bảng. - GV nhận xét chữa bài tập. Bài 2: Tính - Yêu cầu HS làm trên bảng con - GV nhận xét chữa bài tập. Bài 3: Số? - Yêu cầu cả lớp làm vào vở - Gọi 2 em làm trên bảng - GV nhận xét chữa bài tập. Bài 4: Có 8 hòn bi chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy hòn bi? - Yêu cầu HS đọc đề toán, phân tích bài toán, tự giải bài toán vào vở. - GV chấm, nhận xét chữa bài tập. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Về xem lại các bài tập đã làm. - Học thuộc các bảng nhân 2,3,4,5. - 1 em nhắc lại tên bài học. - 1 em làm trên bảng, cả lớp làm bảng con 3 x 5 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 4 x 6 = 24 24 : 4 = 6 24 : 6 = 4 - HS nhắc lại tên bài học - HS nêu yêu cầu; cả lớp làm vào vở, lần lượt 4 em làm trên bảng lớp. 2 x 3= 6 3 x 4= 12 5 x4= 20 4 x6 = 24 6 : 2= 3 12 : 3=4 20 : 5=4 24: 4=6 6 : 3=2 12 :4 =3 20 : 4=5 24 : 6=4 - HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm trên bảng con 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 3x6=18 18:3=6 4 x 2 = 8 8 : 4 = 2 6x3=18 18:6=3 - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài theo yêu cầu của GV 2 x = 14 4 x = 4 x 7 3 x = 27 5 x = 2 x 10 x 9 = 18 3 x = 9 x 2 - HS đọc thầm bài toán, phân tích đề toán và giải bài toán. 1 em làm trên bảng lớp. Bài giải: Số hòn bi của mỗi bạn có là: 8 : 2 = 4 ( hòn bi) Đáp số: 4 hòn bi. LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN . I/ MỤC TIÊU : - Nghe viết một đoạn trong bài: Chim rừng Tậy Nguyên . - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, viết đẹp. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch. II/ CHUẨN BỊ : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Giới thiệu bài: -Giáo viên nêu yêu cầu tiết học. 2. Dạy bài mới: a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 : “Từ đầu …………… bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội” -Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim gì ? -Tìm những từ ngữ tả hoạt động của chim đại bàng ? b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc. c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ). -Đọc lại. d/ Chấm bài, nhận xét, chữa những lỗi sai phổ biến. 3. Củng cố dặn dò : đọc lại bài viết chính tả. Sửa lỗi. - Luyện viết chính tả bài :Chim rừng Tậy Nguyên . -1 em đọc lại. -Đại bàng, thiên nga, kơ-púc. -Khi chao lượn bóng che rợp mặt đất. Khi vỗ cánh phát ra những tiếng vi vu vi vút. -Viết bảng :Y-rơ-pao, Trường Sơn, vỗ cánh,vi vu vi vút, hòa âm, trắng muốt. -Nghe và viết vở. -Soát lại bài. Sửa lỗi. -Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.

File đính kèm:

  • docuiyfaieaidjiowfrdhfjahsfioaosdfuaoisdf (6).doc
Giáo án liên quan