1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài, đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: n/l (MB); dấu hỏi, ngã, vần ôm, âm (MT, MN).
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em.
- Đọc nhấn giọng các từ ngữ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm trầm lấy nhau.
2. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới: công bằng, kì lạ.
- Hiểu được tình cảm của 2 anh em.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.
3. Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.
30 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1609 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 15 Trường Tiểu học Thạnh Quới B, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Khi ai đó gặp chuyện buồn, chúng ta phải làm gì?
Vậy khi người khác hạnh phúc, chúng ta sẽ nói gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Biết cách nói lời chia vui.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
ị ĐDDH: Tranh
Bài 1 và 2
Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì?
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chị Liên có niềm vui gì?
Nam chúc mừng chị Liên ntn?
Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Phương pháp: Thực hành. Thi đua.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm.
Gọi HS đọc.
Nhận xét, chấm điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống nếu còn thời gian.
Em sẽ nói gì khi biết bố bạn đi công tác xa về?
Bạn em được cô giáo khen.
Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài tập.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị:
- Hát
- 3 HS đến 5 HS đọc. Bạn nhận xét.
- Nói lời chia buồn hay an ủi.
- Bé trai ôm hoa tặng chị.
- Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam.
- Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh.
- Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất.
- 3 đến 5 HS nhắc lại.
- HS nói lời của mình.
- Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Em rất khâm phục chị./
Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
- 2 dãy HS thi đua thực hiện.
- Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm. Anh Nam học rất giỏi.
Tổ chức cặp đôi: HS nêu.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- - HS trả lời. Bạn nhận xét.
MỸ THUẬT
VẼ CÁI LY
----------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố:Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
2Kỹ năng: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ, số trừ chưa biết trong một hiệu.
Giải bài toán có lời văn (bài toán về ít hơn).
Tính đúng nhanh, chính xác.
Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Bảng con, vở bài tập
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
74 – 29 , 38 – 29 , 80 – 23 .
Nêu cách thực hiện các phép tính.
Vẽ đoạn thẳng AB.
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng: Luyện tập chung.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
GV có thể cho HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau báo cáo kết quả hoặc có thể tổ chức thành trò chơi thi nói nhanh kết quả của phép tính.
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu đề bài.
Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
Thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
Yêu cầu HS làm vào Vở bài tập.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 32 – 25; 61 – 19; 30 – 6.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?
Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu?
Gọi 1 HS nhẩm kết quả.
Yêu cầu HS tự làm bài. Ghi kết quả trung gian vào nháp rồi ghi kết quả cuối cùng vào bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài của 3 bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Củng cố về tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
Cho HS lần lượt nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng rồi làm câu a, nêu cách tìm số bị trừ rồi làm câu b, nêu cách tìm số trừ rồi làm câu c. Hoặc tự làm bài tập sau đó yêu cầu giải thích cách làm của mình.
GV nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Củng cố về giải bài toán có lời văn.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 5:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
Đỏ : 65 cm
Xanh ngắn hơn: 17 cm
Xanh : ………...cm?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ngày, giờ.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nói nhanh kết quả.
- Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau.
- Từ hàng đơn vị (từ phải sang trái).
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện 2 con tính.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính. 3 HS lần lượt trả lời.
- Yêu cầu tính.
- Tính lần lượt từ trái sang phải.
- 42 trừ 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22.
- HS làm bài. Chẳng hạn:
58 – 24 – 6 = 34 – 6
= 28
Nhận xét bạn làm bài đúng/sai.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- HS làm bài. Sửa bài.
a) x+14=40 b) x–22=38 c) 52–x=17
x=40–14 x= 38+22 x=52–17
x = 26 x = 60 x = 35
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
- HS làm bài. Chữa bài.
Bài giải
Băng giấy màu xanh dài là:
65 – 17 = 48 (cm)
Đáp số: 48 cm.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: TRƯỜNG HỌC
I. Mục tiêu
1Kiến thức:Trường học thường có nhiều phòng học, một số phòng làm việc, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế,… Có sân trường, vườn trường, khu vệ sinh, …
Một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học (học tập, …), thư viện (đọc sách báo, …), phòng truyền thống (giới thiệu truyền thống của trường, …), phòng y tế (khám chữa bệnh, …).
2Kỹ năng: Tên trường, địa chỉ của trường mình và ý nghĩa của tên trường.
Mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường (vị trí các lớp học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường, …)
3Thái độ: Tự hào và yêu quý trường của mình.
Có ý thức giữ gìn và làm đẹp cho ngôi trường mình học.
II. Chuẩn bị
GV: Các hình vẽ trong SGK. Liên hệ thực tế ngôi trường HS đang học.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
Hãy nêu những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình?
Nêu những nguyên nhân thường bị ngộ độc?
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Trường học
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tham quan trường học.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Đi tham quan thực tế.
Yêu cầu HS nêu tên trường và ý nghĩa:
Trường của chúng ta có tên là gì?
Nêu địa chỉ của nhà trường.
Tên trường của chúng ta có ý nghĩa gì?
Các lớp học:
Trường ta có bao nhiêu lớp học? Kể ra có mấy khối? Mỗi khối có mấy lớp?
Cách sắp xếp các lớp học ntn?
Vị trí các lớp học của khối 2?
Các phòng khác.
Sân trường và vườn trường:
Nêu cảnh quan của trường.
Kết luận: Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như: Phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, phòng truyền thống, phòng thư viện, … và các lớp học.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ị ĐDDH: Tranh
Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH:
Cảnh của bức tranh thứ 1 diễn ra ở đâu?
Các bạn HS đang làm gì?
Cảnh ở bức tranh thứ 2 diễn ra ở đâu?
Tại sao em biết?
Các bạn HS đang làm gì?
Phòng truyền thống của trường ta có những gì?
Em thích phòng nào nhất? Vì sao?
Kết luận: Ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách, đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết, …
v Hoạt động 3: Trò chơi hướng dẫn viên du lịch.
Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: Tình huống.
GV phân vai và cho HS nhập vai.
1 HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch: giới thiệu về trường học của mình.
Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện.
Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng y tế.
Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng truyền thống.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Tuyên dương những HS tích cực (hát bài Em yêu trường em) nhạc và lời của Hoàng Vân.
Chuẩn bị: Các thành viên trong nhà trường.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Đọc tên: Trường Hanh Thông.
- Địa chỉ: 05 Lê Lợi P.4 Gò Vấp.
- Nêu ý nghĩa.
- HS nêu.
- Gắn liền với khối. VD: Các lớp khối 2 thì nằm cạnh nhau.
- Nêu vị trí.
- Tham quan phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế, phòng để đồ dùng dạy học, …
- Quan sát sân trường, vườn trường và nhận xét chúng rộng hay hẹp, trồng cây gì, có những gì, …
- HS nói về cảnh quan của nhà trường.
- Ở trong lớp học.
- HS trả lời.
- Ở phòng truyền thống.
- Vì thấy trong phòng có treo cờ, tượng Bác Hồ …
- Đang quan sát mô hình (sản phẩm)
- HS nêu.
- HS trả lời.
- 1 HS đóng làm thư viện
- 1 HS đóng làm phòng y tế
- 1 HS đóng làm phòng truyền thống
- 1 số HS đóng vai là khách tham quan nhà trường: Hỏi 1 số câu hỏi.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
File đính kèm:
- hjgadfiajsdfoaksfpaskfiouseiofhakfhdkasfklaskf (10).doc