Giáo án lớp 2 Tuần 13- Năm học 2009-2010

A. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.

- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.

- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

B. Đồ dùng dạy – học:

- GV: Phiếu tình huống.

 

doc16 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 13- Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yêu cầu bài học – HS nhắc lại các bài đã học về gấp hình. - GV cho HS quan sát lại một số cách gấp hình đã học. - HS thực hành gấp hình (tự chọn) theo các hình đã học. - GV đến giúp đỡ thêm cho HS còn lúng túng. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. - GV nêu yêu cầu, tiêu chí đánh giá sản phẩm. - HS tự đánh giá sản phẩm của nhau - GV chọn một số bài gấp hình của HS, cùng lớp nhận xét, đánh giá. - Tuyên dương, khen ngợi những HS có sản phẩm gấp đẹp, trang trí sản phẩm đẹp. - Động viên, khuyến khích những HS có nhiều cố gắng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, tổng kết tiết học. - Chuẩn bị giấy màu, keo, bút chì tiết sau: gấp, cắt, dán hình tròn. 4. Nhận xét tiết học: D. Phần bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. _________________________________________________________________________ Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009. MĨ THUẬT Tiết 13 Vẽ tranh: Đề tài vườn hoa hoặc công viên. Tgdk: 35’ A. Mục tiêu: - HS hiểu đề tài vườn hoa và công viên. - HS biết cách vẽ tranh đề tài Vườn hoa hay Công viên. - Vẽ được tranh đề tài Vườn hoa hoặc Công viên theo ý thích. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh ảnh về vườn hoa hoặc công viên. - HS: Vở tập vẽ, màu, bút chì. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. - GV cho HS quan sát tranh ảnh về vườn hoa hay công viên và gợi ý HS nhận xét: + Vườn hoa hay công viên trồng rất nhiều hoa và cây với nhiều màu sắc khác nhau, có ghế đá. + HS kể một số vườn hoa hay công viên mà em biết. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ tranh vườn hoa hay công viên. - GV hướng dẫn cách vẽ tranh vườn hoa có thể có thêm người đang dạo chơi, ngắm hoa, có chim chóc, hoặc cảnh vật khác cho tranh thêm sinh động. Bước 1: Hình ảnh chính vẽ trước. Bước 2: Vẽ thêm các hình ảnh phụ. Bước 3: Vẽ màu cho phù hợp làm tươi sáng bức tranh. - HS theo dõi. Hoạt động 3: Thực hành. - GV nhắc nhở HS vẽ vừa vời khung giấy. - Sắp xếp các hình ảnh cho phù hợp. - HS thực hành vẽ tranh – GV hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. GV nêu tiêu chí đánh giá một sản phẩm: + Vẽ đúng đề tài. + Có bố cục và màu sắc đẹp. - GV chọn một số bài vẽ của HS cùng lớp nhận xét, đánh giá. - Tuyên dương bạn vẽ đẹp. - Động viên, khuyến khích những HS chưa hòan thành bài về nhà tiếp tục hoàn thành. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS biết bảo vệ vườn hoa của công, bảo vệ thiên nhiên và môi trường. - Sưu tầm tranh của các bạn thiếu nhi. 4. Nhận xét tiết học: D. Phần bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. _____________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 13 Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? Sgk: 108 Tgdk: 40’ A. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình. - Tìm được các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì? - Biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì? B. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ bài tập 2, 3. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: HS làm lại bài tập 3/sgk tiết LTVC trước. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1/VBT: (Miệng). - HS đọc yêu cầu bài tập – HS nêu miệng các công việc nhà đã làm giúp gia đình. - GV ghi nhanh lên bảng – GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: Cần biết phụ giúp công việc nhà phù hợp với khả năng của mình. Bài tập 2/VBT: (Viết). - HS đọc yêu cầu bài tập – GV làm câu mẫu và hướng dẫn HS trao đổi nhóm đôi: Hỏi - đáp để tìm đúng các bộ phận của câu và ghi ra bảng. - HS làm VBT – HS lên bảng làm bài. - GV cùng lớp nhận xét, sửa bài. Bài tập 3/VBT: (Viết). - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập – GV gắn bảng phụ và hướng dẫn cách làm bài. - HS làm bài VBT– GV kèm HS yếu. - HS lên bảng làm bài – GV gọi HS lên bảng làm bài. - GV cùng lớp sửa bài. - GV chốt ý câu đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học. Ghi nhớ kiểu câu: Ai làm gì? - Giáo dục HS biết giúp đỡ công việc nhà. 4. Nhận xét tiết học: D. Phần bổ sung: .................................................................................................................................................. TOÁN Tiết 63 54 – 18. Sgk: 63 Tgdk: 40’ Điều chỉnh: Giảm bớt câu b của bài 1 SGK trang 63. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 - 18. - Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm. - Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu ghi bài tập, đồ dùng dạy toán. - HS: Bảng con, que tính. C. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: HS đọc bảng trứ 14 trừ đi một số. - HS lên bảng sửa BTVN. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trừ 54 – 18. - GV yêu cầu HS thao tác trên que tính để dẫn đến kết quả của phép tính trừ 54 - 18. - GV hướng dẫn thực hiện đặt tính, tính như Sgk/63. - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính rồi tính. * Gọi 1 HS yếu lên bảng làm bài: Đặt tính rồi tính 64 - 15. - GV nhận xét , sửa sai, tuyên dương. Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1/VBT: Tính. - HS nêu yêu cầu đặt tính rồi tính, HS làm bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2/VBT: Đặt tính rồi tính. - HS làm VBT – GV kèm HS yếu – HS lên bảng làm bài. - GV cùng lớp nhận xét, sửa sai, tuyên dương. Bài 3/VBT: Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt – GV ghi bảng hướng dẫn cách giải. - HS làm VBT, 1 em làm phiếu bài tập – GV kèm HS yếu. - Lớp nhận xét, sửa bài. Bài 4/VBT: Vẽ hình theo mẫu. - HS tự nối các điểm cho sẵn và tô màu vào hình – GV xuống lớp kiểm tra. - HS lên bảng vẽ hình – GV cùng lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài. - HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính - GV cho BTVN. 4. Nhận xét tiết học: D. Phần bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. _____________________________________ CHÍNH TẢ (Tập chép) Tiết 25 Bông hoa Niềm Vui. Sgk:106 Tgdk: 40’ A. Mục tiêu: - HS chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. - HS làm đúng bài tập chính tả phân biệt iê/yê, thanh hỏi/ thanh ngã. - HS có ý thức tự giác rèn luyện chữ viết. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ bài tập 1, 2b/VBT. - HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/T1, VBTTV2/T1. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: 1 HS lên bảng viết các từ : đêm khuya, yên tĩnh, tiếng võng. - HS dưới lớp viết bảng con – GV nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép. Bước 1: GV đọc đoạn chính tả. - 2, 3 HS khá đọc lại bài chính tả. Bước 2: GV đặt câu hỏi để HS nắm nội dung bài chính tả. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? - HS viết bảng con các từ ngữ khó: hãy hái, nữa, trái tim... - GV lưu ý các từ ngữ dễ lẫn lộn. - GV nhắc lại cách trình bày bài chính tả. Bước 3: HS nhìn SGK chép bài chính tả. Bước 4: HS tự đổi vở soát lại bài - GV chấm bài – sửa bài. * GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1/VBT: HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung bài tập - GV giúp HS nắm yêu cầu. - GV gắn bảng phụ - HS tự tìm vào VBT. - HS nêu tiếng tìm được – GV cùng lớp nhận xét, chốt từ đúng: a. yếu b. kiến c. khuyên Bài tập 2b/VBT: Đặt câu để phân biệt các cặp từ trong mỗi cặp: - GV hướng dẫn HS làm bài – HS đặt câu miệng. - GV cùng lớp nhận xét – HS đặt câu vào VBT. - 2 HS lên bảng làm phiếu – GV cùng lớp nhận xét, sửa sai giúp bạn. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại cho đúng chính tả các từ đã viết sai. - Về nhà đặt câu phân biệt các từ bài tập 2b. 4. Nhận xét tiết học: D. Phần bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. _____________________________________ THỂ DỤC Tiết 26 Điểm số 1 – 2, 1 – 2… theo đội hình vòng tròn. Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”. SGV: 73 Tgdk: 35’ A. Mục tiêu: - Ôn điểm số 1 – 2, 1 – 2, … theo vòng tròn. Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng, trật tự. - Ôn trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. B. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, 1 còi, 2 khăn để bịt mắt. C. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Định lượng PP tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc. - Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ). * Ôn bài thể dục phát triển chung: 2 x 8 nhịp. 2. Phần cơ bản: - Điểm số 1 – 2, 1 – 2,… theo vòng tròn. - Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. 3. Phần kết thúc: * Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. * Đi đều và hát. - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, giao việc về nhà. 1– 2 phút 60 – 80 m 1 – 2 phút 1 lần 2 lần 10 – 15 p 1 – 2 phút 2 – 3 phút 6 – 8 lần 5 – 6 lần 1 – 2 phút 1 – 2 phút Hàng dọc Hàng dọc Vòng tròn Hàng ngang Vòng tròn Vòng tròn Hàng dọc Hàng dọc Vòng tròn Vòng tròn Hàng dọc Hàng dọc D. Phần bổ sung: ………………………………………………………………………….................................. ………………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • docTUẦN 13.doc
Giáo án liên quan