Giáo án Lớp 2 Tuần 13 - Bùi Thị Nhi

1. Mục tiêu chung

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa (MB); bệnh viện, diệu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn, (MT, MN).

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc đúng giọng của nhân vật.

 + Người dẫn chuyện: Thong thả, chậm rãi.

 + Giọng Chi: Cầu khẩn.

 + Lời cô giáo: Diệu dàng, trìu mến.

- Hiểu nghĩa các từ mới: Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, diệu cơn đau, trái tim nhân hậu.

- Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ

- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

2. Mục tiêu riêng

- Rèn kĩ năng đánh vần và đọc câu , đoan cho HS yếu

 

doc31 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 13 - Bùi Thị Nhi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
– 8; 17 – 9; 18 – 9 Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức. Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó đọc lại bảng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. v Hoạt động 4: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào Vở bài tập. Nội dung: bài tập 2. Cách chơi: thi giữa các tổ. Chọn 4 thư ký (mỗi tổ cử 1 bạn). Khi GV hô lệnh bắt đầu, tất cả HS trong lớp cùng thực hiện nối phép tính với kết quả đúng. Bạn nào nối xong thì giơ tay. Các thư ký ghi số bạn giơ tay của các tổ. Sau 5 phút, tổ nào có nhiều bạn xong nhất và đúng là tổ chiến thắng. 3. Củng cố – Dặn dò (5’) Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số Trung, Tú, Tuân - HS thực hiện. - Nghe và phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 15 – 6 - Thao tác trên que tính. - Còn 9 que tính. - 15 – 6 bằng 9. - Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính. - 15 trừ 7 bằng 8. - 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 - HS đọc bài - Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính. - 16 bớt 9 còn 7 - 16 trừ 9 bằng 7 - Trả lời: 16 – 8 = 8 16 – 7 = 9 - HS đọc bài - Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả. - Điền số để có: 17 – 8 = 9 17 – 9 = 8 18 – 9 = 9 - Đọc bài và ghi nhớ. - Ghi kết quả các phép tính. - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ đọc kết quả của 1 phép tính. - Cho nhiều HS trả lời. Bạn đó nói đúng vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 –8 –1 hay 7 – 1 (7 là kết quả bước tính 15 – 8) Tiết 2: TẬP LÀM VĂN GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu chung Biết cách giới thiệu về gia đình. Nghe và nhận xét được câu nói của bạn về nội dung và cách diễn đạt. Viết được những điều vừa nói thành 1 đoạn kể về gia đình có logic và rõ ý. Viết các câu theo đúng ngữ pháp. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. 2. Mục tiêu riêng - Biết cách giới thiệu về gia đình em II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, có mẹ, và 2 con. Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1. phiếu bài tập cho HS. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: GV HS 1. Bài cũ (5’) Gọi 4 HS lên bảng. Nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới (35’) Giới thiệu v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Treo bảng phụ. Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình. Chia lớp thành nhóm nhỏ. Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. GV chỉnh sửa từng HS. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Phát phiếu học tập cho HS. Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho từng em Thu phiếu và chấm. 3. Củng cố – Dặn dò (5’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở. Chuẩn bị: Uyên, Vy, Đoàn, Duy - HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung. - HS dưới lớp nghe và nhận xét. - 3 HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe và ghi nhớ. - HS tập nói trong nhóm trong 5 phút. - HS chỉnh sửa cho nhau. - VD về lời giải. - Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân. Em rất yêu qúy gia đình của mình. - Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu qúy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn… - Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em. - Nhận phiếu và làm bài. - 3 đến 5 HS đọc. Tiết 3: CHÍNH TẢ (NV) QUÀ CỦA BỐ I. MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu chung: Nghe và viết đúng đoạn 1 trong bài Quà của bố. Củng cố qui tắc chính tả iê/yê, d/gi, hỏi/ngã. Viết đúng nhanh, chính xác. 2. Mục tiêu riêng: Nhì sáchø viết đúng đoạn 1 trong bài Quà của bố. Củng cố qui tắc chính tả iê/yê, d/gi, hỏi/ngã. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập. HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: GV HS 1. Bài cũ (5’) Bông hoa Niềm Vui. Gọi 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc. Nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới (32’) Giới thiệu v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a/ Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết. GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố. Đoạn trích nói về những gì? Quà của bố khi đi câu về có những gì? b/ Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn trích có mấy câu? Chữ đầu câu viết thế nào? Trong đoạn trích có những loại dấu nào? Đọc câu văn thứ 2. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS đọc các từ khó. Yêu cầu HS viết các từ khó. d/ Viết chính tả. e/ Soát lỗi. g/ Chấm bài. Làm tương tự các tiết trước. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Treo bảng phụ. Gọi 2 HS lên bảng làm. Nhận xét. Cả lớp đọc lại. Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài tập 2. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết giờ học. Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả. Chuẩn bị: Dũng, Giang, Hiền - 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, mở cửa. - HS dưới lớp viết vào bảng con. - Theo dõi bài. - Những món quà của bố khi đi câu về. - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. - 4 câu - Viết hoa. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu 3 chấm. - Mở sách đọc câu văn thứ 2. - Lần nào, niềng niểng, thơm lừng, quẩy, thao láo (MB). - Cà cuống, nhộn nhạo, toả, toé nước (MT, MN) - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết bài. - Điền vào chỗ trống iê hay yê. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. Tiết 4: MĨ THUẬT VẼ TRANH: ĐỀ TÀI VƯỜN HOA HOẶC CÔNG VIÊN I. MỤC TIÊU: - HS thấy được vẻ đẹp và ích lợi của vườn hoa và công viên. - Vẽ được một bức tranh đề tài Vườn hoa hay Công viên theo ý thích. - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường. II. CHUẨN BỊ: Sưu tầm ảnh về phong cảnh thien nhiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định(1’) 2. Bài cũ : (2’)Kiểm tra đồ dùng của HS. 3. Bài mới (24’) Giới thiệu: Ghi đầu bài lên bảng. v Hoạt động 1 : Tìm chọn nội dung đề tài. Giới thiệu một số tranh ảnh để HS nhận biết + Ở trường, nhà cũng có vườn hoa, cây cảnh với nhiều loại hoa đẹp các em đã biết H: Hãy kể tên các loại hoa mà các em biết. - Gợi ý để HS tìm thêm các hình ảnh phụ như: Lồng chim, đu quay… v Hoạt động 2: Cách vẽ tranh vườn hoa hoặc công viên. Gợi ý để HS nhớ lại một góc vườn hoa hoặc công viên mà các em biết. Gợi ý để Hs nhớ lại các hình ảnh phụ. - Vẽ màu tươi sáng và vẽ kín mặt tranh. v Hoạt động 3 : Thực hành - HD gới ý HS vườn hoa hoặc công viên vừa với phần giấy đã chuẩn bị. v Hoạt động 4: Nhận xét – đánh giá: 4. Củng cố – Dặn dò(3’) Tổng kết tiết học - Chuẩn bị bài sau. - Hát Nghe và nhắc lại đề toán - Quan sát - Lắng nghe Lắng nghe. - Thực hành vẽ vào vở. - Lắng nghe. Tiết 5 : SINH HOẠT TUẦN 13 I. MỤC TIÊU: - NhËn xÐt, ®¸nh gi¸ kÕ ho¹ch ho¹t ®éng trong tuÇn qua. - Giĩp hs nhËn thÊy ®­ỵc ­u, khuyÕt ®iĨm, cã biƯn ph¸p kh¾c phơc vµ ®Ị ra ®­ỵc kÕ ho¹ch tuÇn tíi. II/ NỘI DUNG:. 1/ NhËn xÐt ®¸nh gi¸ kÕ ho¹ch tuÇn qua. *¦u ®iĨm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… * Tån t¹i: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2/ KÕ ho¹ch tuÇn tíi. - Duy tr× tèt c¸c mỈt ho¹t ®éng ®· ®¹t ®­ỵc trong tuÇn. - Thùc hiƯn nghiªm tĩc nỊ nÕp häc tËp, sinh ho¹t cđa líp. - §i häc ®Çy ®đ, chuyªn cÇn. Häc bµi vµ lµm bµi ®Çy ®đ tr­íc khi ®Õn líp. - Thi ®ua häc tËp gi÷a c¸c tỉ. - RÌn ch÷ viÕt qua viƯc ghi bµi c¸c m«n häc. - VƯ sinh tr­êng líp, c¸ nh©n s¹ch sÏ. Tiết 1: TOÁN KIỂM TRA CUỐI TUẦN 13 Bài 1 : Tính 15 – 8 = 16 – 9 = 17 – 8 = 18 – 9 = 20 – 8 = Bài 2 :tính nhẩm 14 –5 = 14 – 8 = 14 – 9 = 13 – 9 = Bài 3 : tìm x x – 24 = x + 18 = 25 + x = Bài 4 : Một cửa hàng đồ chơi có 84 ô tô và máy bay , trong đó có 45 ô tô . hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu máy bay ? Tiết 2: TIẾNG VIỆT BÀI KIỂM TRA CUỐI TUẦN 13 Bài 1: Tìm những tữ chứa tiếng có iê , yê a, Trái nghĩa với khỏe b, Chỉ con vật nhỏ , sống thành từng đàn , rất chăm chỉ Bài 2 : Hãy gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ai? Gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì? Em quét nhà. Em học thuộc bài hát. Cây xòa cành ôm cậu bé. Bài 3: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình em Tiết 3: HDTH: «n tËp lµm v¨n I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh nắm chắc bài tập làm văn đã học buổi sáng - Gi¸o dơc häc sinh cách trình bày văn vào vở ô li. II. CÁC HOẠT ĐỘNG: - GV giao nhiƯm vơ. - Häc sinh tù ân bài c¸ nh©n. - Cuèi tiÕt GV kiĨm tra.

File đính kèm:

  • docTUAN 13.doc
Giáo án liên quan