1.Bài cũ:
2.Bài mới
a)Giới thiệu bài:cho hs xem tranh
b)HDLĐ : Đọc mẫu ,TTND ,giới thiệu tác giả
*Đọc từng câu :
-LĐtừ khó :
*Đọc từng đoạn trước lớp
-Luyện đọc câu khó :
21 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 12 Từ 16 -11-2009-->20-11-2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tay cầm quyển vở của bạn ,Mẹ khen : “Con gái mẹ giỏi quá !” Cả hai mẹ con đều rất vui .
HS thảo luận nhóm đôi1 em lên bảng ,lớp làm vào vở
*Chăn màn ,quần áo được xếp gọn gàng .
*Giường chiếu ,bàn ghế được kê ngay ngắn.
*Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ .
TNvề công việc gia đình –Câu Ai làm gì ?
Toán
53 - 15
I. YÊU CẦU:
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 33-15.
-Biết tìm số bị trừ , dạng x—18=9
-Biết vẽ hình vuông theo mẫu vẽ trên giấy ô li
II.CHUÂN BỊ: que tính
III. LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ:
2.Bài mới
a)Giới thiệu bài :
Có 53 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
3 không trừ được 5 ,lấy 13 trừ
- bằng 8 ,viết 8 nhớ 1 .
15 1 thêm 1 là 2 ,5trừ 2 bằng 3 ,
38 viết 3 .
b)HD thực hành :
Bài 1 -Tính :
HD hs nêu cách tính
Bài 2-Đặt tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là :
HD hs nêu tên thành phần phép tính trừ ,cách đặt tính cách tính .
Bài 3 Tìm x (giảm tải )
Bài 4 : Vẽ hình theo mẫu :
HD hs xác định hình cần vẽ là hình vuông .Các em cần xác định điểm nối cho chính xác
3)Củng cố : Nêu cách đặt tính ,cách tính .
4)Dặn dò :
-HS1: 53 – 8 43 – 9
-HS2 giải miệng bài tập 3
HS dùng que tính tự tìm kết quả
HS tính viết ,so sánh 2 kết quả .
83 43 93 63 73
- - - - -
19 28 54 36 27
a) 63 và 24 b) 83 và 39 c) 53 và 17
Tập viết
CHỮ HOA K
I. YÊU CẦU:
- Viết đúng chữ hoa k(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)chữ và câu ứng dụng.
-Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sátcánh (3 lần)
II.CHUÂN BỊ: Tranh minh hoạ sgk
III. LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ:
2.Bài mới
a)Giới thiệu bài
b)Hdquan sát nhận xét
GV dán chữ mẫu lên bảng
+HDHScác nét con chữ
+Hướng dẫn cách viết
-GV viết mẫu
*HDviết cụm từ ứng dụng
+Nêu cụm từ ứng dụng “Kề vai sát cánh”
*HDgiải nghĩa : Chỉ sự đứng kề bên nhau để cùng làm việc
* HD viết mẫu chữ “Kề vai sát cánh”
-HD hs quan sát và nhận xét:
-Hãy nêu độ cao của các con chữ
Theo dõi uốn nắn chữ viết ,tư thế ngồi cho từng HS
Chấm chữa bài
3)Củng cố :
4)Dặn dò
Viết chữ I , Ich
+HS nêu được nhận xét
-cao 5ôli
-gồm :
+nét 1kết hợp của nét cong trái và
nét lượn ngang.
+Nét móc ngược trái phần cuối lượn cong
vào trong
+ Nét 3 : Kết hợp của 2 nét cơ bản móc xuôi và móc ngược phải nối liền nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ
-HS viết BC I
-HSđọc
-HS nêu độ cao của các con chữ
+ K ,h cao 2li rưỡi
+ t cao 1li rưỡi
+các chữ còn lại cao1 ô li
+khoảng giữã các con bằng chữ o
-BC : Kề
HSviết bài vào vở
Thi viết đẹp chữ K
Viết phần ở nhà K
Mĩ thuật
VẼ LÁ CỜ
I. YÊU CẦU:
-Nhận biết được hình dáng màu sắc của một số loại cờ.
-Biết cách vẽ lá cờ.
-Vẽ được một lá cờ Tổ quốc hoăc cờ lễ hội;
-HSG sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gắn với mẫu
II.CHUÂN BỊ: : Môt số lá cờ mẫu , một số bài vẽ của hs năm trước
III. LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ:
2.Bài mới
a)Giới thiệu bài :
HĐ1 :Quan sát nhận xét
Giới thiệu 1 số lá cờ (cờ thật ,hoặc ảnh) để hs nhận biết
-Cờ tổ quốc có hình chữ nhật , nền đỏ có ngôi sao vàng 5 cánh ở giữa
-Cờ lễ hội có nhiều màu hình dạng khác nhau .
-Cho hs xem 1 số hình ảnh về các ngày lễ hội để hs thấy được màu sắc các lá cờ khác nhau
HĐ2 : Vẽ cờ
*Cờ Tổ quốc
GV vẽ phác hình cờ lên bảng hd tỉ lệ
-Vẽ Cờ
-Vẽ màu
*Cờ lễ hội
-Vẽ cờ
-vẽ màu
HĐ3 Thực hành
HĐ4 Nhận xét đánh giá
GV nhận xét ,động viên
Dặn dò :
-KT Dụng cụ học tập của hs
HS quan sát nêu nhận xét
*Vẽ cờ vừa với phần giấy ,cờ hình chữ nhật ,ngôi sao ở giữa lá cờ (có thể vẽ cờ hình phẳng hoặc lá cờ gắn với trụ đang bay trong gió
-Nền cờ màu đỏ ,ngôi sao màu vàng .
*Vẽ dáng ngoài trước ,chi tiết sau
Có2 cách vẽ
-Vẽ bao quát khung ngoài trước vẽ , vẽ hình vuông trong lá cờ ,vẽ tua sau
-Vẽ hình bao quát ,Vẽ tua ,vẽ hình vuông
-Vẽ màu tuỳ thích
*Vẽ những lá cờ khác nhau vừa với phần giấy
-Phác hình gần với phần giấy đã định
-Vẽ đều màu tươi sáng...
*HS nhận xét 1số bài vẽ và tự phân loại
*Quan sát vườn hoa công viên
Thứ 6-20 -11-2009
Chính tả
MẸ
I. YÊU CẦU:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đúng các dòng thơ lục bát .
- Làm được BT2, BT(3)a/b hoặc bài tập các phương ngữ do giáo viên soạn
II.CHUÂN BỊ: Tranh minh hoạ sgk
III. LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ:
2.Bài mới
a)Giới thiệu bài :
HD hs viết bài
GV đọc mẫu
-Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ?
-Đếm và nhận xét số dòng các chữ trong bài chính tả
-Nêu cách viết các chữ ở đầu dòng thơ .
*HD viết từ khó .
*HD chấm chữa bài , GV chấm 1 số bài
nhận xét ghi điểm
b)HD làm bài tập :
Bài 1-Điền vào chỗ trống iê/ yê/ ya .
Bài 2-Tìm từ bắt đầu bằng r/d /gi ,những tiếng có dấu hỏi ,dấu ngã . Trong bài chính tả
3)Củng cố : Nhận xét sửa những lỗi nhiều em viết sai
4)Dặn dò : Về chuẩn bị bài : Bông hoa niềm vui
HS viết : con nghé , người cha ,suy nghỉ ,con trai , cái chai
2hs đọc
-Những ngôi sao trên trời , ngọn gió mát lành .
-Bài thơ viết theo thể thơ lục bát (6,8)
-Viết hoa ,câu 6 viết thụt vào 2 ô,câu 8 thụt vào 1 ô
-HS viết bảng từ khó : bàn tay , quạt , ngôi sao , ngoài kia , chẳng bằng giấc tròn ,suốt đời .
-HS tự chấm .
*hs thảo luận nhóm đôi 1 em lên bảng , lớp làm vào vở bài tập
-HS đọc quy tắc viết iê/ yê
-Đêm đã khuya bốn bề yên tĩnh ,ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây .Nhưng từ gian phòng nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt , tiếng mẹ hát ru.
* Hs chơi trò chơi trò chơi tiếp sức .
-giấc ,gió , rồi ru
- cả ,chẳng , ngủ của
- ngã ,cũng ,vẫn , kẽo , võng ,những đã
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU:
-Thuộc bảng trừ 13 trừ đi 1 số.
-Thực hiện phép trừ dạng 33-5 và 53-15
-Biết giải bài toán có một phps trừ dạng 53-15
II.CHUÂN BỊ: Chuẩn bị tóm tắt bài tập 4
III. LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ:
2.Bài mới
a)Giới thiệu bài:
b)HD luyện tập :
Bài 1-Tính nhẩm :
Muốn tính nhẩm được dạng toán này em làm thế nào ?
Bài 2- Đặt tính rồi tính
HD hs nêu cách đặt tính , cách tính
Bài 3 – Tính (HD cho HS giỏi )
Bài 4 HD hsđọc đề ,mạn đàm ,tóm tắt đề toán :
Tóm tắt
Có : 63 quyển vở
Phát : 48 quyển vở
Còn : ... quyển vở ?
Bài 5 –(giảm tải)
3)Củng cố :
4)Dặn dò :Chuẩn bị bài : 14 trừ đi 1 số : 14 trừ 8
-HS1 : 63 -15 53 -47
-HS2 : giải miệng bài toán 4
*HS nêu bảng cộng . (làm miệng )
13 -4 13 -6 13 – 8
13 -5 13 -7 13 – 9
* 3 HS lên bảng , lớp làm vào bảnh con .
a)63- 35 73 -29 33 - 8
b)93 -46 83 – 27 43 -14
*1 hs tóm tắt , 1 em giải lớp làm vào vở bài tập
giải
Số quyển vở cô giáo còn lại là :
63 – 48 = 15 (quyển vở )
*HS đọc thuộc bảng trừ
*HS nêu cách đặt tính cách tính .
Tập làm văn
GỌI ĐIỆN
I. YÊU CẦU:
- Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác khi gọi điện thoại,trả lời các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện ,cách giao tiếp qua điện thoại BT1
- Viết được 3,4 câu trao đổi qua điện thoại theo một trong 2 nội dung nêu ở BT2
- HS khá giỏi làm được cả hai nội dung ở BT2
II.CHUÂN BỊ: Tranh minh hoạ sgk
III. LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ:
2.Bài mới
a)Giới thiệu bài :
b)HD làm bài tập:
HD hs đọc và tìm hiểu bài Gọi điện
Bài 1a- Sắp xếp các việc làm khi gọi điện thoại .
1b- Tìm hiểu tín hiệu điện thoại
1c -Nếu bố bạn cầm máy , em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào ?
Bài 2- Đóng vai tình huống
2a-Bạn gọi điện cho em để làm gì ?
-Bạn có thể nói với em như thế nào ?
-Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ em nói với bạn như thế nào ?
2b-Bạn gọi điện cho em khi em đang làm gì ?
-Bạn rủ em đi đâu ?
- Em hình dung ra bạn sẽ nói với em như thế nào ?
-Em từ chối không đi vì bận học ,em nói với bạn như thế nào ?
3)Củng cố :
4)Dặn dò:Chuẩn bị bài kể về gia đình
1 hs làm bài tập 1
2,3 em đọc thư ngắn viết cho ông bà
HS đọc bài
*Tìm số máy
-Nhấc ống nghe
-Nhấn số
*Tút ngắn liên tục “ máy bận”
-Tút dài ngắt quãng “chưa có ai nhấc máy ( người ở đàu dây bên kia chưa kịp cầm hoặc đi vắng )
*Chào hỏi bố (mẹ) bạn và tự giới thiệu .xin phép nói chuyện và cảm ơn
*HS thảo luận nhóm đóng vai
+VD Hoàn đấy à, mình là Tâm đây !Này bạn Hà vừa bị ốm đấy ,bạn có cùng đi thăm với mình không ?
+Vâng , đúng 5 giờ chiều nay mình đến nhà Tâm rồi cùng đi nhé !
*VD Alô! Hoàn đấy à , tở là Minh đây ! Cậu có đi đá bóng không ?
+Không được,Minh ơi .Mình cưa làm bài .Cậu thông cảm nhé .
HS làm bài vào vở , một số em đọc bài trước lớp
-Nêu lại các việc làm trước khi gọi điện thoại
-Cách giao tiếp qua điện thoại
*Ngày xưa, có một gia đình nọ có hai mẹ con sống với nhau .Người mẹ sớm hôm làm lụng vất vả còn cậu bé thì suốt ngày chơi bời , lêu lổng.Một lần bị mẹ mắng mấy câu ,cậu bé được nuông chiều liền bỏ nhà ra đi.Cậu lang thang khắp nơi chẳng hề nghĩ đến mẹ ở nhà đang lo lắng mỏi mắt chờ con.
*Cậu bé ngẩng mặt lên .Đúng là mẹ thân yêu rồi . Cậu ôm chầm lấy mẹ , khóc nức nở “Mẹ ! Mẹ !”Mẹ cười hiền hậu “ Thế là con đã trở về với mẹ” Cậu bé nức nở: “Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa , Con sẽ luôn luôn ở bên mẹ.Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé”
*Ngày xưa, có một gia đình nọ có hai mẹ con sống với nhau .Người mẹ rất thương yêu cưng chiều con ,còn cậu bé thì suốt ngày chơi bời , lêu lổngchẳng nghỉ đến me.Một lần ,cậu đi chơi suốt ngày ,trỏ về nhà mẹ chỉ trách nhẹ câu bé đã giận dỗi bỏ nhà ra đi.Cậu la cà đây đó chẳng hề nghĩ đến mẹ ở nhà đang lo lắng ,mỏi mắt chờ con.
*Này xưa có một cậu bé sống với mẹ ,cậu bé được mẹ thương yêu nuông chiều nên đụng một tí đã đỗi hờn .Có một lần ,sau một ngày rong duỗi rong chơi,khi về nhà bị mẹ mắng nhẹ một tí ,cậu ta đã bỏ nhà ra đi..Cậu đi chơi kế khắp nơi chẳng hề biết mẹ đã tìm kiếm cậu và vô cùng buồn rầu
*Ôm gốc cây xanh khóc mãi mỏi mệt cậu bé thiếp đi,bỗng cậu nghe bàn thấy bàn tay dịu dàng đang vỗ về,vuốt ve mình .Cậu thét lên : “Mẹ ! Mẹ! Đúng là mẹ rồi !” .Cậu ôm chầm lấy mẹ khóc nức nở và nói “Con xin lỗi mẹ ,từ nay con sẽ không ham chơi nữa nhưng mẹ đừng bỏ con mẹ
File đính kèm:
- Tuan 12(1).doc