Giáo án Lớp 2 Tuần 12 Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

A-Mục tiêu

- Biết ngắt hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.

- Giáo dục HS liên hệ thực tế qua bài học .

B- Đồ dùng dạy học :

 - Tranh SGK, bảng phụ.

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 12 Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết bảng con. - HS nêu cụm từ ứng dụng. + Kề vai sát cánh - HS viết bảng con. - HS nêu . - HS viết vào vở tập viết. - Hs nghe dặn dò. ---------------–&—--------------- Ngày soạn: 19 / 11/ 2009 Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009. Tiết 1: Toán: Luyện tập. A- Mục tiêu: - Thuộc bảng 13 trừ đi một số(BT1) - Thực hiện được phép trừ dạng 33-5, 53-15(BT2) - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53-15(BT4) - Giáo dục hs tính cẩn thận, tính chính xác. B- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. I- Kiểm tra bài cũ : - GV kết hợp trong qua trình HS làm bài tập . II- Luyện tập: 1.Bài 1: + Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV ghi từng phép tính lên bảng. - Yêu cầu HS tự nhẩm – ghi kết quả. 2. Bài 2: + Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 3 hS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Yêu cầu Hs nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính 33 – 8; 63 – 3; 83 – 27. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài 3: ( Dành cho HS khá, giỏi) 4. Bài 4: + Gọi HS đọc đề bài. - Gv hướng dẫn HS cách làm. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở. - Gọi 1 HS đọc chữa, nhận xét. 5. Bài 5:( Dành cho HS khá, giỏi) 6. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm. - HS đọc đề bài. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính. -- Đặt tính rồi tính. - Làm bài cá nhân, nhận xét bài bạn về đặt tính, thực hiện… - 3 HS lần lượt trả lời, lớp theo dõi, nhận xét. - Đọc đề bài. - Hiểu : phát cho nghĩa là bớt đi. Bài giải. Số quyển vở còn lại là: 63 – 48 = 15 quyển vở. Đáp số: 15 quyển vở. - HS nghe dặn dò. ---------------–&—--------------- Tiết 2: Chính tả(Tập chép) : Mẹ A- Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2,BT3a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. B- Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ chép nội dung cần chép , nội dung bài tập 2. C- Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng viết bài . - GV cho điểm nhận xét vào bài. II- Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS viết chính tả: a) Ghi nhớ nội dung: - GV đọc toàn bài một lượt . - Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ? b) Hướng dẫn cách trình bày: - Yêu cầu HS đếm số chữ trong câu thơ . - Câu 6 chữ viết như thế nào ? - Câu 8 chữ viết như thế nào ? c) Hướng dẫn viết từ khó : - Cho HS viết bảng rồi viết từ khó. - GV theo dõi , nhận xét uốn sửa . d) Viết chính tả : GV đọc cho HS viết bài , lưu ý HS khá viết thanh đậm. e) Soát lỗi . g) Chấm bài , nhận xét . 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Bài 1: Gọi HS đọc đề bài . - Cả lớp làm vở , 1 HS làm bảng lớp – nhận xét . - GV chốt lại . Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1. - GV cho HS làm rồi chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học . - Về nhà viết lại các lỗi chính tả còn sai ở lớp , tự luyện chữ. - HS lên bảng viết bài: cành lá, sữa mẹ, người cha,.. - H S khác nhận xét , bổ sung . - HS nghe . - 2 HS đọc lại . - Mẹ được so sánh với ngôi sao , ngọn gió,… - Câu 6 chữ. câu 8 chữ. +Câu 6 chữ lùi vào 2 ô. + Câu 8 chữ lùi vào 1 ô. - Đọc và viết các từ : lời ru , gió , quạt, thức giấc tròn, ngọn gió suốt đời.. H S viết bài. H S đọc soát lỗi. + H S làm bài . VD: Đêm đã khuya… Bốn bề yên tĩnh … Tiếng mẹ ru con. cả, chẳng, ngủ , của,… - HS nghe dặn dò. ---------------–&—--------------- Tiết 3: Tập làm văn: Gọi điện. A- Mục tiêu: - Đọc hiểu bài: Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện, trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại(BT1) - Viết được3,4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT2 - Giáo dục HS yêu thích môn học. B- Đồ dùng dạy học: - Máy điện thoại( máy thật hoặc đồ chơi) C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. I- Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS đọc bức thư ngắn ( thư, bưu thiếp thăm hỏi ông , bà) - Nhận xét, cho điểm HS. II- Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. 1. Bài 1: Yêu cầu 1-2 HS đọc thành tiếng bài: gọi điện. - Yêu cầu 1 HS làm miệng ý a. - Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b. - Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu HS trả lời. *) Nhắc HS ghi nhớ cách gọi điện. b. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS khác đọc tình huống a. - Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì? - Tiến hành tương tự với ý b. +) Chú ý: Nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý. - Yêu cầu HS viết vào vở bài tập, gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. - Chấm một số bài của HS , nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết giờ học. - Nhắc HS ghi nhớ các điều cần lưu ý khi gọi điện. +2- 3HS đọc. - HS khác theo dõi, nhận xét. - HS đọc, cả lớp theo dõi, đọc thầm. 1. Tìm số máy của bạn trong sổ. 2. Nhấc ống nghe lên. 3. Nhấn số. - ý nghĩa của các tín hiệu: + Tút ngắn liên tục: máy bận +… - HS trả lời. - HS ghi nhớ cách gọi điện. - Đọc yêu cầu BT. - Đọc tình huống a. - Nhiều HS trả lời. - Thực hành viết bài, đọc bài làm. HS nghe dặn dò. ---------------–&—--------------- Tiết 4: Hoạt động tập thể: Sinh hoạt sao. Sinh hoạt chủ điểm: Thân thiện đến trường Các sao ra sân . Anh chị phụ trách hướng dẫn. Gv chủ nhiệm theo dõi – nhận xét ---------------–&—--------------- Chiều: Tiết 1: Luyện Toán: Đặt tính,tính dạng 33 – 5, 53 – 15. A- Mục tiêu: - Giúp đỡ HS yếu : Biết đặt tính và tính thành thạo các phép tính dạng 33 – 5; 53 - 15. - Bồi dưỡng HS khá giỏi: Giải thành thạo các bài toán có lời văn và tìm thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ. - Giúp HS làm quen với bài toán trắc nghiệm. B- Đồ dùng dạy học: - Các bài tập để luyện C- Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Củng cố lý thuyết : - Nêu phép tính 33- 5 = ? - Gọi HS nêu cách trừ. - Nêu tiếp phép trừ: 53 – 15 = ? B. Luyện tập: - GV chép đề lên bảng cho HS làm bài Bài 1: Đặt tính rồi tính . 23- 14 33 - 15 43- 12 63 - 35 - GV cho HS nêu yêu cầu. - làm vào b.con. Bài 2: Tìm x. x + 16 = 63 x – 14 = 29 +3. - Nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ. Bài 3: ( Hs khá, giỏi) Hộp to có 83 viên bi, hộp bé đựng ít hơn hộp to 15 viên bi. Hỏi hộp bé có bao nhiêu viên bi? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài này dạng toán gì? - Yêu cầu lớp giải vào vở.( Khuyến khích hs yếu,TB giải) - 1 em lên bảng chữa. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng . 93 – 16 + 19 = ? A: 28; B: 90 ; C: 6; D; 46 - Để khoanh đúng kết quả ta cần làm gì? - Yêu cầu hs làm vào vở. - GV kiểm tra kết quả của HS yếu. - Thu vở chấm nhận xét. 4) Củng cố , dặn dò. - GV nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà học xem lại bài. - HS lên bảng làm - HS khác nhận xét Chốt cách trừ. 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính - HS khác nhận xét bổ sung - Nêu cách đặt tính rồi tính. - Lớp làm vào b. Con lần lượt - 2 HS lên bảng làm. -HS nêu cách làm. - Nhận xét. - Hs nêu yêu cầu. - Làm vào b.con. 2 em lên bảng làm - Lớp nhận xét. - HS đọc bài toán. - Lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng giải - HS chữa bài, nhận xét bổ sung. + HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung. Bài giải Hộp bé có số viên bi là: 83 – 15 = 68 (viên bi) Đáp số 68 viên bi. - Nêu yêu cầu. - Ta phải tính kết quả rồi khoanh. - Khoanh vào phương án B : 96 - H S nêu : Tính kết quả… - HS nghe dặn dò. ---------------–&—--------------- Tiết 2: Luyện Tiếng việt: Luyện từ và câu: Từ ngữ về tình cảm – Dấu phẩy. A- Mục tiêu: - Rèn cho hs mở rộng vốn từ về tình cảm. - Hs hiểu cách đặt câu : Ai ( cái gì , con gì ) làm gì ? - HS biết cách đặt dấu phẩy ngăn cách giữa các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu . - Nhìn tranh nói về hoạt động của người trong tranh B.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Giới thiệu bài- ghi đề: II.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập GV yêu cầu HS suy nghỉ và nêu kết quả. GV nhận xét, ghi bảng. Bài 2:Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo câu hoàn chỉnh? GV gọi HS nêu yêu cầu của BT Yêu cầu HS viết vào vở Bài 3: Em hãy đặt dấu phẩy vào trong những câu sau: Chúng em hoàn thành bài tập học bài mới. Sách vở đồ dùng sắp xếp gọn gàng. Giày dép mũ nón được để đúng chỗ. GV yêu cầu HS làm vào vở GV thu chấm, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà ôn bài HS nêu yêu cầu - yêu thương, quý mến, yêu mến, kính yêu, thương yêu, kính mến, kính thương,.... HS nêu yêu cầu HS làm vào vở - Cháu yêu quý ông bà - Con yêu quý bố mẹ - Em yêu thương anh chị HS nêu yêu cầu HS làm vào vở ---------------–&—--------------- TiÕt 3: LuyÖn TiÕng ViÖt: Bài 7: Đ- Đẹp trường đẹp lớp I.Mục tiêu: - Giúp HS viết đúng, chính xác chữ hoa Đ và cụm từ ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp. - Rèn kỹ năng viết chính xác, rõ ràng. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu chữ, Nội dung bài HS: Bảng con, vở TV III. Các hoạt động dạy học: Bài cũ: Không Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề: Các hoạt dộng chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Quan sát mẫu GV cho HS quan sát chữ hoa Đ ? Chữ Đ hoa cao mấy li? ? Chữ Đ hoa cỡ vừa cao mấy li? ? Chữ Đ hoa gồm có mấy nét? GV hướng dẫn HS viết chữ Đ hoa GV yêu cầu HS viết chữ Đ hoa vào bảng con GV quan sát, nhận xét GV cho HS quan sát và hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp GV yêu cầu HS giải thích nghĩa cụm từ ứng dụng GV quan sát , giúp đỡ Hoạt động 2: Viết vào vở GV yêu cầu HS viết vào vở GV nhắc HS tư thế ngồi viết Gvquan sát, giúp đỡ HS yếu GV thu chấm, nhận xét HS quan sát 8 li 4li HS nêu HS quan sát HS viết bảng con HS quan sát HS quan sát HS giải thích HS viết vào vở TV 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học -------------------------------------------------0o0-------------------------------------------

File đính kèm:

  • doctuan 12.doc
Giáo án liên quan