I. Mục tiêu:
- Học sinh nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Học sinh nêu được lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày cho bản thân.
- Thực hiện đúng thời gian biểu.
409 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Học kì 1 Trường TH Tiểu Cần A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng nhưng không qua được.
- Một số học sinh kể.
- Một cậu bé xuất hiện.
- Bà ơi, bà muốn sang đường phải không ? Để cháu giúp bà nhé ?
- Bà cụ nói lời cảm ơn cậu bé.
- Cậu bé đưa bà cụ qua đường.
- Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện theo tranh ở nhóm và trước lớp.
- Đặt tên cho câu chuyện.
- Vì cả nhà bạn đi vắng.
- Cần ghi rõ thời gian, địa điểm để bạn đi dự Tết Trung thu.
- Học sinh làm vào vở.
- Một vài học sinh đọc lại bài của mình.
VD : 9 Giờ, 2 -1 .
Hà ơi ! Chiều nay, lúc 18 giờ bạn đến trường để dự Tết Trung thu nhé !
Bạn của Hà.
Lan Anh.
Bồi dưỡng HSG (Toán)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Giải toán có văn.
Củng cố biểu tượng về hình tứ giác, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1/ Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Bài 1: Đặt tính rồi tính.
36 + 47 , 100 – 65 , 63 + 37 , 91 - 48
- Bài 2: Anh cân nặng 46 kg, em nhẹ hơn anh 18 kg. Hỏi em cân nặng bao nhiêu kg?
- Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
Số hình tứ giác có trong hình vẽ là:
a. 4 hình.
b. 5 hình.
c. 7 hình.
d. 9 hình.
- Yêu cầu học sinh đếm – Nêu kết quả.
- Bài 4a/ Vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm.
b/ Vẽ đoạn thẳng MN dài hơn đoạn thẳng AB là 2 cm.
c/ Vẽ đoạn thẳng PQ dài 1 dm.
- Cho học sinh vẽ vào vở- Đổi chéo vở để kiểm tra.
3/ Tổng kết:
GV nhận xét tiết học – Tuyên dương.
Học sinh làm vào bảng con
+
36
-
100
+
63
-
91
47
65
37
48
83
035
100
43
- Học sinh giải vào vở- Lên bảng sửa bài.
Số kg em cân nặng:
46 – 18 = 28 (kg).
Đáp số: 28 kg.
- Học sinh đếm – Nêu kết quả:
d.
9 hình
- Học sinh vẽ vào vở- Đổi chéo vở để kiểm tra.
Được dùng que tính để tính
Toán (BS)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ , số trừ.
Giải toán có văn.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1/ Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Bài 1: Đặt tính rồi tính.
28 + 19 , 73 – 35 , 53 + 47 , 90 - 42
- Bài 2: Tìm x.
a/ x + 18 = 62 b/ x - 27 = 27
c/ 40 - x = 8
- Cho học sinh giải vào vở- Lên bảng sửa bài.
- Cho học sinh nêu lại các quy tắc tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
- Bài 3: Con lợn to cân nặng 92 kg, con lợn bé nhẹ hơn con lợn to 16 kg. Hỏi con lợn bé nặng bao nhiêu kg?
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài – Thảo luận nhóm đôi để làm bài vào vở - Sửa bài.
3/ Tổng kết:
GV nhận xét tiết học – Tuyên dương.
Học sinh làm vào bảng con
+
28
-
73
+
53
-
90
19
35
47
42
47
38
100
48
- Học sinh giải vào vở- Lên bảng sửa bài.
a/ x + 18 = 62 c/ 40 - x = 8
x = 62 – 18 x = 40 – 8
x = 44 x = 32
b/ x - 27 = 27
x = 27 + 27
x = 54
- Học sinh đọc CN- ĐT
Học sinh đọc đề bài – Thảo luận nhóm đôi để làm bài - Sửa bài
Bài giải
Con lợn bé cân nặng là:
92 – 16 = 76 (cm)
Đáp số: 76cm.
Được dùng que tính để tính
Giáo dục ngoài giờ
HÁI HOA DÂN CHỦ
I. Mục tiêu :
Ôn tập củng cố kiến thức ở môn toán và môn Tiếng Việt..
Đồ dùng dạy học:
Cành cây, hoa giấy ghi nội dung ôn tập.
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1/ Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
2/ Tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành 2 đội
- Lần lượt 1 học sinh của mỗi đội lên hái một bông hoa. Nếu trả lời đúng thì được mang bông hoa về đội. Nếu sai thì quyền trả lời dành cho đội kia. Tiến hành lần lượt cho đến hết học sinh trong mỗi đội. Kết thúc cuộc thi, đội nào nhiều bông hoa hơn là thắng cuộc.
3/ Tổng kết:
GV nhận xét tiết học – tuyên dương nhóm thắng cuộc./
- Học sinh tham gia trò chơi - Nhận xét câu trả lời của nhóm bạn- Nhận xét kết quả.
Thứ năm.
Tập viết (Tiết 18)
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 7)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu.
- Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc; Bảng ghi sẵn BT2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
Học sinh KK
1. Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
2. Ôn luyện tập đọc:
- Tiến hành như tiết 1.
3. Ôn luyện từ chỉ đặc điểm của người và vật:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Sự vật được nói đến trong câu a là gì?
- Đặc điểm của thời tiết là gì?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi: Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu văn.
4. Ôn luyện viết bưu thiếp:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Em viết bưu thiếp cho ai?
- Em viết bưu thiếp để làm gì? Nhân dịp nào?
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi một số học sinh đọc bài của mình.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
3/ Củng cố :
- Gọi học sinh nêu một số từ chỉ đặc điểm về hình dáng , màu sắc của người, vật.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Là “ Thời tiết”
- Lạnh giá.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi – Làm vào vở - Lên bảng sửa bài.
Câu a: lạnh giá
Câu b: vàng tươi, sáng trưng, xanh mát.
Câu c: siêng năng, cần cù.
- Cho thầy cô lớp 1 của em.
- Chúc mừng thầy cô nhân ngày 20 tháng 11.
- Làm bài vào vở
- Một số học sinh đọc bài làm của mình.
VD:
Tiểu Cần, ngày 18 – 11- 2009
Nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 em kính chúc thầy mạnh khỏe và nhiều niềm vui.
Học trò cũ của thầy.
Hà Linh.
- Một số học sinh nêu.
Toán (Tiết 89)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng nhóm.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu học sinh làm bảng con.
- Nhận xét bảng con.
Bài 2: Tính
- Cho học sinh làm vào vở - Lên bảng sửa bài.
Bài 3: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở.
3/ Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Làm bảng con.
38
+ 27
65
54
+ 19
73
67
+ 5
72
61
- 28
33
70
- 32
38
83
- 8
75
- Học sinh làm vào vở - Lên bảng sửa bài.
12 + 8 + 6 = 26
36 + 19 – 9 = 36
25 + 15 – 30 = 10
51 – 9 + 18 = 50
- Tóm tắt và giải vào vở- Lên bảng sửa bài
Tóm tắt Bài giải
Ông: 70 tuổi. Tuổi bố năm nay là
Bố kém ông: 32 tuổi 70 – 32 = 38 (tuổi)
Bố : … tuổi ? Đáp số: 38 tuổi.
Tiếng Việt (BS)
ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?
Học sinh viết được một đoạn văn ngắn kể về một con vật mà em thích.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1/ Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
2/ Thực hành:
Bài 1: Đặt câu theo mẫu
Ai (cái gì, con gì) thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm vào vở - Nối tiếp nhau đọc câu văn mình đặt.
- Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
Bài 2: Em hãy kể về một con vật mà em thích.
Hỏi: Em định kể về con vật nào? Kể những gì?
- Yêu cầu học sinh làm vào vở - Nối tiếp nhau đọc bài làm- Nhận xét
- Giáo viên nhận xét – Sửa chữa.
3/ Tổng kết:
GV nhận xét tiết học – tuyên dương nhóm đọc hay./
- Học sinh làm vào vở - Nối tiếp nhau đọc câu văn mình đặt – Nhận xét
- Một số học sinh nêu.
- Học sinh làm vào vở - Nối tiếp nhau đọc bài làm- Nhận xét
Thứ sáu
Tập làm văn (Tiết 18)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Chính tả (Tiết 36)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Toán (Tiết 90)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Tự nhiên và xã hội (Tiết 18)
THỰC HÀNH “GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH, ĐẸP”.
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp một cách an toàn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh ở SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi: Cần làm gì để phòng tránh té ngã khi ở trường ?
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
* Hoạt động 2: Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp.
- Cho học sinh quan sát tranh ảnh trang 38, 39.
- Hướng dẫn quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Các bạn đang làm gì?
+ Dụng cụ mà các bạn đang sử dụng và việc làm đó có tác dụng gì ?
+ Tranh 2 vẽ những gì?
+ Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm và tác dụng của các công việc ấy ?
+ Trường học đẹp có tác dụng gì ?
* Hoạt động 3: Thực hành làm vệ sinh trường lớp
- Giáo viên chia lớp làm 2 nhóm và phân công:
Nhóm 1: Vệ sinh lớp học.
Nhóm 2: Nhặt rác ở sân trường
- Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
3/ Củng cố - Dặn dò.
Hỏi: Trường lớp sạch đẹp có lợi gì?
- Nhận xét giờ học.
- Một số học sinh nêu.
- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời.
- Tranh vẽ cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường.
- Quét rác, xách nước, tưới cây,…
- Chổi, xô nước, xẻng,…, sân trường sạch sẽ.
- Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây.
- Tưới cây, bắt sâu, hái lá già,…; cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường.
- Bảo vệ sức khỏe cho mọi người,…
- Học sinh thực hiện – Báo cáo kết quả.
- Môi trường trong lành có lợi cho sức khoẻ.
SINH HOẠT TẬP THỂ.
1/ Sơ kết hoạt động tuần 18:
- Lớp trưởng sơ kết việc thực hiện nội quy nhà trường.
- Các nhóm bình chọn bạn được tuyên dương .
- GV nhận xét- Tuyên dương- Nhắc nhở HS.
2/ Kế hoạch tuần 19:
- Khắc phục những tồn tại của tuần 18 .
- Củng cố nề nếp lớp.
- Nhắc nhở, kiểm tra việc mua sắm dụng cụ học tập cho học kì II
- Giáo dục học sinh tự giác, tích cực trong các hoạt động của trường, lớp.
3/ Văn nghệ- vui chơi:
- Tổ chức cho học sinh múa hát, chơi trò chơi./
Duyệt của BGH
File đính kèm:
- Giao an lop 2 (2 buoi) - HKI.doc