Giáo án Tập đọc Lớp 2 Tiết 43, 44

1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát cả bài.

- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.

2. Kỹ năng:

- Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quý trọng.

- Hiểu được ý nghĩa của truyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.

3. Thái độ:

- Ham thích môn học.

 

doc8 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2699 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 2 Tiết 43, 44, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS đọc câu nói của Chồn: + Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// (giọng cảm phục chân thành) d) Đọc cả bài Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. e) Đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 Hát 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: + Kể tên các loài chim có trong bài. + Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim. + Tìm những từ ngữ dùng để tả đặc điểm của các loài chim. + Con thích nhất con chim nào trong bài? Vì sao? Một anh thợ săn đang đuổi con gà. Theo dõi và đọc thầm theo. Tìm và nêu các từ: + MB: là, cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình,… + MN: cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, chạy biến,… HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk. Bài tập đọc có 4 đoạn: + Đoạn 1: Gà Rừng … mình thì có hàng trăm. + Đoạn 2: Một buổi sáng … chẳng còn trí khôn nào cả. + Đoạn 3: Đắn đo một lúc … chạy biến vào rừng. + Đoạn 4: Phần còn lại. 1 HS khá đọc bài. HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng: Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.// 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng. HS đọc lại đoạn 1. 1 HS khá đọc bài. HS luyện đọc 2 câu: + Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// (Giọng hơi hoảng hốt) + Lúc này,/ trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// (Giọng buồn bã, thất vọng) Một số HS đocï bài. 1 HS khá đọc bài. Một số HS khác đọc lại bài theo hướng dẫn. 1 HS khá đọc bài. 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN(TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Tiết 1) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Tiết 2) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Giải nghĩa từ ngầm, cuống quýt. Coi thường nghĩa làgì? Trốn đằng trời nghĩa là gì? Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn? Hai con vật làm thế nào để thoát hiểm, chúng ta học tiếp nhé. Gọi HS đọc đoạn 3, 4. Giải nghĩa từ đắn đo, thình lình. Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng? Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? Câu văn nào cho ta thấy được điều đó? Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy? Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? Gọi HS đọc câu hỏi 5. v Hoạt động 2: Chọn tên cho câu chuyện. Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao? Câu chuyện nói lên điều gì? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con thích con vật nào trong truyện? Vì sao? Nhận xét, cho điểm HS. Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài Cò và cuốc. Hát HS đọc bài. Ngầm: kín đáo, không lộ ra ngoài. Cuống quýt: vội đến mức rối lên. Tỏ ý coi khinh. Không còn lối để chạy trốn. Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. Chúng gặp một thợ săn. Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại. Thình lình: bất ngờ. Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát. Gà Rừng rất thông minh. Gà Rừng rất dũng cảm. Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè. Chồn trở nên khiêm tốn hơn. Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”. Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn. Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng đọc thầm và suy nghĩ. Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn. Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm. Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng. v Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng năm Tiết 42 : Cò và Cuốc (sgk tr 37) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Giúp HS: - Nắm được nghĩa của các từ chú giải cuối bài đọc: Cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi. - Hiểu nội dung bài: Khuyên chúng ta phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. 2. Kĩ năng : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc đúng các từ mới: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi. - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng, phân biệt giọng của Cuốc và Cò. 3. Thái độ : - HS biết yêu lao động. II. Chuẩn bị: - Giáo viên : Tranh minh họa trong SGK, bảng phụ - Học sinh : SGK III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động(1’): Hát 2. Bài cũ (5’): Một trí khôn hơn trăn trí khôn - Gọi 3 HS lên bảng đọc nối tiếp bài và trả lời câu hỏi theo nội dung từng đoạn. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài (1’): Cò và Cuốc GV bức treo tranh và hỏi: Con biết gì về các loài chim trong tranh? - Cò và cuốc là hai loài chim cùng kiếm ăn trên đồng ruộng nhưng chúng lại có những điểm khác nhau. Chúng ta cùng học bài hôm nay để thêm hiểu về hai loài chim này. b. Phát triển các hoạt động: (25’) * Hoạt động 1: Luyện đọc (12’) + Mục tiêu : HS đọc trơn toàn bài và hiểu nghĩa một số từ mới. + Phương pháp : trực quan, luyện tập + Tiến trình HĐ : * GV đọc mẫu toàn bài (giọng đọc vui, nhẹ nhàng. ) + Giọng Cuốc: ngạc nhiên, ngây thơ. + Giọng Cò: dịu dàng, vui vẻ. * GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu - GV uốn nắn - GV luyện đọc các từ khó cho HS: lội ruộng, bụi rậm, lần ra, làm việc; nhìn lên, trắng tinh, trắng phau phau,... + Đọc từng đoạn trước lớp - GV giải nghĩa các từ khó : cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi - GV luyện đọc câu dài, khó: + Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìnlên trời xanh,/ thấy các anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ/ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.// + Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.// + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm + Cả lớp đồng thanh * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (8’) + Mục tiêu : HS nắm được nội dung bài + Phương pháp : hỏi đáp, giảng giải + Tiến trình HĐ : - GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài Câu 1: - Cò đang làm gì? - Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì? - Cò nói gì với Cuốc? Câu 2: - Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy? - Cò trả lời Cuốc như thế nào? Câu 3: - Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì? - Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò? - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại (5’) + Mục tiêu : HS đọc đúng giọng của bài. + Phương pháp : thi đua + Tiến trình HĐ : - GV yêu cầu HS thi đọc phân vai: Người dẫn truyện, Cò và Cuốc. - GV nhận xét. c. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV hỏi:” Em thích loài chim nào trong câu chuyện trên” - GV nhận xét tiết học. - CBB: Bác sĩ Sói. - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS đọc chú giải và đặt câu với các từ: lon xon, tếu, mách lẻo, lân la. - HS luyện đọc - HS đọc đoạn trong nhóm - HS thi đọc theo nhóm, cá nhân - HS đọc - Cò đang lội ruộng bắt tép. - Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? - Cò nói: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị.” - Vì hằng ngày Cuốc vẫn thấy Cò bay trên trời cao, trắng phau phau, trái ngược hẳn với Cò bây giờ đang lội bùn, bắt tép. - Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao. Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng. - Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò. - HS thi đọc theo nhóm - HS trả lời

File đính kèm:

  • doctap doc 2 tiet 4344.doc
Giáo án liên quan