Giáo án lớp 2 - Chiều Tuần 19 Trường TH Võ Thị Sáu

I. Mục tiêu:

 -Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau; Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân; Biết đọc viết ký hiệu của phép nhân.

 - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.

 - Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, cẩn thận trong tính toán.

 II. Chuẩn bị : 10 chấm tròn

 

doc9 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 - Chiều Tuần 19 Trường TH Võ Thị Sáu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạng là 4 ( hay 4 được lấy 3 lần ) b. 5+5+5+5=20 5x4=20 c.2+2+2+2=8 2x4=8 d. 6+6+6=18 6x3=18 e. 7+7+7+7=28 7x4=28 g. 10+10+10+10+10+10= 60 10x6=60 -2 em lên bảng. Nhận xét bài bạn . -Tự quan sát hình vẽ và viết phép nhân tương ứng vào vở . a.- Có 3 hàng học sinh tâp thể dục - Mỗi hàng có 4 bạn. - Phép nhân 4x3=12 - làm bài tập vào vở. b.5+5+5+5+5=25 5x5=25 - Hai em nhắc lại nội dung bài -Những tổng mà có các số hạng đều bằng nhau thì chuyển thành phép nhân tương ứng - Về học và làm các bài tập còn lại . Thể dục: BÀI 37 I. Mục đích yêu cầu : - Ôn hai trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” và “ Nhanh lên bạn ơi”. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động . - Giáo dục học sinh chăm chỉ luyện tập thể dục để rèn luyện thân thể. II. Địa điểm :Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi ,khăn để tổ chức trò chơi . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học a.Phần mở đầu : -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Xoay khớp cổ chân, khớp đầu gối, hông . -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu . - Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp b.Phần cơ bản : * Trò chơi : “ Nhóm ba nhóm bảy “ - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi kết hợp với chỉ dẫn trên sân , sau đó cho HS chơi thử , rồi chơi chính thức .Xen kẽ giữa các lần chơi cho HS đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu * Trò chơi : “ Nhanh lên bạn ơi “ Sau khi khởi động cho HS chuyển thành đội hình vòng tròn để chơi trò chơi với 3 -4 “Dê” lạc đàn và 2 -3 người đi tìm . c.Phần kết thúc: -Thực hiện các động tác thả lỏng. -Giáo viên hệ thống nhận xét đánh giá tiết học . — — — — — — — — — — — — Giáo viên -Lớp thực hiện theo yêu cầu. -H chơi trò chơi. GV -Lớp thực hiện các động tác thả lỏng Tiếng Việt: KIỂM TRA: LUYỆN VIẾT: A, Ă, Â, B, C, D, Đ I. Mục đích yêu cầu : - Viết đúng chữ hoa Q, chữ và câu ứng dụng -H có kĩ năng viết chữ hoa đúng mẫu, rèn chữ viết. - Giáo dục học sinh cần nắn nót để viết đẹp, đúng. II. Chuẩn bị : Mẫu chữ hoa Q đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ P và từ Phong -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới * Hướng dẫn viết chữ hoa : a.Quan sát số nét quy trình viết chữ A, Ă, Â, B, C, D, Đ A, Ă, Â, B, C, D, Đ - Chữ A có những nét nào ? - Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nét cong kín ? - Hãy nêu qui trình viết chữ A - Nhắc lại qui trình viết nét 1 sau đó là nét 2 vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ... Tương tự với các chữ khác b.Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoaấ, Ă, Â, B, C, D, Đ vào không trung và sau đó cho các em viết chữ vào bảng con . Quan sát , nhận xét : - Theo dõi sửa cho học sinh . * Hướng dẫn viết vào vở : -GV nêu yêu cầu viết và tư thế ngồi viết. -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . * Chấm chữa bài -Chấm từ 5 - 7 bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở . -2H lên bảng viết các chữ theo yêu cầu . - Lớp thực hành viết vào bảng con . -Học sinh quan sát . -Chữ A gồm 2 nét là nét cong kín và nét vòng nhỏ bên trong . . - Điểm đặt bút nằm ở vị trí số 1 .Sau khi viết lia bút xuống vị trí 2 viết nét ~ dưới đáy về bên phải chữ - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn . - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con - Viết vào vở tập viết : -H viết bài theo yêu cầu. -Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm . -Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn các chữ hoa vừa viết ” ******************************************************** Ngày soạn: 18 tháng 1 năm 2010 Ngày dạy: Thứ 5 ngày 21 tháng 1 năm 2010 Tiếng Việt: LTVC: LUYỆN : TUẦN 19 I. Mục đích yêu cầu - Học sinh hiểu và nắm được các từ ngữ về bốn mùa; Biết đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? -H có vốn từ phong phú. Rèn kĩ năng đặt câu. - Giáo dục học sinh nắm chắc vốn từ về bốn mùa vận dụng đặt câu đúng. II. Chuẩn bị: Chép sẵn bài tập 3 lên bảng III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng đặt câu về từ chỉ đặc điểm vật nuôi trong gia đình .- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . 2.Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1 :Yêu cầu thảo luận nhóm 2 - Mời đại diện các nhóm trình bày - Hỏi : Mùa xuân bắt đầu từ tháng nào và kết thúc vào tháng nào ? - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 2 : - Mùa nào cho chúng ta hoa thơm quả ngọt. - Yêu cầu thực hành nhóm 2, hỏi đáp. - Mời đại diện 2N trình bày *Kết luận : Mỗi mùa trong năm đầu có khoảng thời gian riêng và vẻ đẹp riêng . Các em siêng quan sát thiên nhiên các em sẽ phát hiện được nhiều điều thú vị , bổ ích .Việc quan sát sẽ giúp các em hiểu và viết được những bài văn hay về bốn mùa .Bài tập 3: H làm vở. GV chấm, chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò -Giáo viên NX đánh giá tiết học -Dặn về nhà học xem trước bài mới - Mỗi học sinh đặt 1 câu trong đó có các từ chỉ đặc điểm loài vật nuôi trong nhà . - Nhận xét bài bạn . - Thảo luận nhóm 2. - Các nhóm cử đại diện trình bày. - Mùa xuân bắt đầu từ tháng giêng ( một ) và kết thúc vào tháng ba . -Nhóm khác nhận xét. - Mùa hạ làm cho hoa thơm trái ngọt - Thực hành hỏi- đáp. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Một số em tập nói trước lớp : Mỗi năm có bốn mùa : Xuân - hạ - thu - đông .Mùa xuân bắt đầu từ tháng giêng và kết thúc vào tháng ba hắng năm . Vào mùa xuân , cây lá đua nhau đâm chồi nảy lộc ,... -1H nêu bài tập đã hoàn chỉnh. -Hai em nêu lại nội dung vừa học -Về nhà học và làm các bài tập còn lại . Thủ công: LUYỆN GẤP, CẮT, DÁN CÁC LOẠI BIỂN BÁO GIAO THÔNG I. Mục tiêu: - Học sinh gấp, cắt, dán được các loại biển báo giao thông theo yêu cầu. - Rèn kỹ năng gấp cắt dán thành thạo, đúng đẹp. - Giáo dục các em tuân theo quy định biển báo giao thông để đảm bảo an toàn đến tính mạng. II. Chuẩn bị: Giấy thủ công, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Luyện tập: *Hoạt động1 : Hướng dẫn học sinh nhớ và nêu lại các loại biển báo đã học: -Cho HS quan sát mẫu biển báo cấm đỗ xe, biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo chỉ lối đi ngược chiều.... -Đặt câu hỏi để học sinh so sánh về kích thước , hình dáng , màu sắc so với mẫu các biển báo vừa học . *Hoạt động 2 : Thực hành * Bước 1 :Gấp căt biển báo cấm đỗ xe,biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo chỉ lối đi ngược chiều.... - Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô .Gấp cắt hình tròn màu xanh khác từ hình vuông có cạnh 4 ô Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1ô . Gấp đôi hình chữ nhật để cắt tạo ra mũi tên . Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10ô rộng 1ô làm chân biển báo ( màu trắng ). Bước 2 -Dán biển báo cấm đỗ xe biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo chỉ lối đi ngược chiều.... . -Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng H1. - Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô H2. Dán hình tròn màu xanh vào giữa hình tròn màu đỏ .Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn xanh như H4. -GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử biển báo... . 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và áp dụng vào thực tế . -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . - Lớp quan sát và nêu nhận xét về hình dáng , kích thước và màu sắc mẫu . - Biển báo có 2 phần mặt biển báo và chân biển báo . -Mặt là hai hình tròn màu xanh . Ở giữa hình tròn có hình chữ nhật màu trắng . -Chân biển báo có dạng hình chữ nhật được sơn màu trắng . - Quan sát để nắm được cách tạo ra biển báo cấm đỗ xe biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo chỉ lối đi ngược chiều.... . -Hai em nhắc lại cách cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo chỉ lối đi ngược chiều.... . . - Lớp thực hành gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe theo hướng dẫn của giáo viên . -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau Gấp cắt dán trang trí thiếp chúc mừng tiếp theo. Toán: LUYỆN BẢNG NHÂN 2, GỌI TÊN THỪA SỐ, TÍCH. GIẢI TOÁN CÓ PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: -Nhận biết và nắm vững bảng nhân 2, gọi đúng tên thừa số, tích .Biết đọc viết ký hiệu của phép nhân. - Biết cách tính kết quả của phép nhân và giải toán có phép nhân. - Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, cẩn thận trong tính toán. II. Chuẩn bị : 10 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng ,lớp bảng con. -Chuyển các phép cộng thành phép nhân tương ứng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 7 + 7 + 7 + 7 = 28 - Nhận xét ghi điểm từng em. -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a.HDH nhận biết tên gọi, thành phần và kết quả của phép nhân - Viết lên bảng : 2 x 5 = 10 - Yêu cầu một em đọc lại phép tính trên. - Vừa giảng vừa viết các thành phần phép tính 2 x 5 = 10 thừa số thừa số tích -YC H nêu tên của từng thành phần và kết quả phép nhân. * Lưu ý: 2 x 5 = 10 (10 là tích; 2 x 5 cũng gọi là tích) b. Luyện tập : Bài 1: Luyện bảng nhân 2 Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 2 -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Gọi học sinh đếm thêm 2 Học sinh đếm giáo viên nhận xét ghi điểm . Bài 3: Một con gà có 2 chân. Hỏi 6 con gà có bao nhiêu chân? - Giáo viên chấm một số vở. - Nhận xét bài làm của học sinh và sữa chữa 3. Củng cố - Dặn dò: -Hệ thống nội dung bài học -Nhận xét đánh giá tiết học -Hai em lên bảng ,lớp bảng con. 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 4 = 28 -Học sinh khác nhận xét . - 2 nhân 5 bằng 10 . -H quan sát và lắng nghe. -H nêu: 3 – 5 h -Học sinh lắng nghe bạn đọc và nhận xét Nhiều học sinh đếm Một em đọc đề và giải vào vở Một học sinh lên bảng lớp giải Bài giải Số chân của 6 con gà là: 2x6= 12 ( chân) Đáp số: 12 chân -H nhắc nội dung bài học - Về học bài và làm các bài tập còn lại Kiểm tra

File đính kèm:

  • docL2T19 Chieu.doc
Giáo án liên quan