- GV hướng dẫn HS đọc (chủ yếu là đọc thầm) từng đoạn, cả bài và trao đổi về nội dung bài văn theo các câu hỏi cuối bài.
- GV chốt lại từng câu hoặc ghi nhận ý kiến đúng của HS.
Câu hỏi 1:
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người.
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông?
- GV hỏi thêm các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không?
- Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất?
- GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không?
- Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
- Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm.
212 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 671 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Minh Quyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện
- Tìm X
- HS nêuvà nhiều HS nhắc lại
- HS làm bài vào vở
-Điền dấu ><=
-HS làm vào vở nháp
-2-3 HS trả lời
-HS về nhà chuẩn bị bài.
- HS về nhà ôn lại các dạng toán đã học để chuẩn bị làm bài kiểm tra
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TIẾT 32
TỪ TRÁI NGHĨA . DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I/ MỤC TIÊU :
Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1).
Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống(BT2).
II/ Đ DDH:
Bảng phụ ghi bài tập 1, 2/ 120
SGK, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : ( 4’-5’)Gọi 2 em làm bài miệngbài 1/ 112 sgk
-Nhận xét, ghi điểm
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài( 1’)
Hoạt động 1 : ( 28’-30’) Làm bài tập
Bài 1 :Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
-Cho HS làm miệng
-GV nhận xét, chốt ý đúng và gọi HS đọc lại
a/đẹp- xấu, ngắn- dài, nóng- lạnh, thấp- cao.
b/lên-xuống, yêu- ghét, chê- khen.
c/Trời- đất, trên-dưới, ngày-đêm.
Bài 2 : (viết) Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-GV nhắc nhở : Sau khi điền các dấu câu, nhớ viết hoa lại những chữ cái đứng liền sau dấu chấm và cho HS làm vào vở.
- GV thu vở chấm bài, nhận xét.
- Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 238) Chủ tịch Hồ Chí Minh nói :”Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.”
- Gọi vài HS đọc lại bài
3.Củng cố : ( 2’-3’) Vừa học bài gì?
- Về nhà xem lại các bài tập vừa làm
-Chuẩn bị bài: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Nhận xét tiết học.
-2 em làm miệng.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc .Lớp đọc thầm.
-HS tìm từ trái nghĩa và phát biểu
-Vài em đọc lại.
-HS lắng nghe
-1 em nêu : em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống.
-HS làm vở
- HS lắng nghe
-Vài em đọc lại bài.
-1 HS trả lời
- HS về nhà thực hiện
- HSvề nhà chuẩn bài.
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2012
CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT - TIẾT 64
TIẾNG CHỔI TRE
I/ MỤC TIÊU :
Nghe- viết chính xác bài CT , trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
Làm được BT(2) ahoặc BT(3)/b
II/ Đ DDH:
Viết 2 khổ thơ cuối của bài “Tiếng chổi tre”
Vở chính tả, bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : ( 2-3’) Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động 1 : ( 20-22’)Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc đoạn viết.
-Đoạn thơ nói về ai ?
-Công việc của chị lao công vất vả như thế nào ?
-Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì ?
- Bài thơ thuộc thể thơ gì ?
-Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
-Bắt đầu từ ô thứ ba.
- GV : Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : ( 8-10’) làm bài tập.
Bài 2 a: Yêu cầu gì ?
-GV tổ chức cho HS làm bài theo
nhóm (Điền vào chỗ trống l/n)
- GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 242)
Bài 3 :b/ Tổ chức trò chơi .
-Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở vần it/ ich ?
3.Củng cố : ( 2-3’) Vừa học bài gì?
-Về nhà xem lại bài vừa học và sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
-Về nhà chuẩn bị bài:chính tả( nghe viết): Bóp nát quả cam
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
-Việt Nam có Bác.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : lỗi lầm, va vấp, quàng dây, nuôi nấng.
-HS viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Tiếng chổi tre .
-HS theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Chị lao công.
-Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
-Chị lao công làm việc có ích cho xã hội, chúng ta phải yêu quý, giúp đỡ chị.
-Thơ tự do.
-Viết hoa.
-HS nêu từ khó : lặng ngắt, cơn giông, quét rác, gió rét, sạch lề.
-HS phân tích từ khó
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống l/ n.
-Chia 4 nhóm (thi tiếp sức)
-bịt kín – bịch thóc, chít khăn – chim chích, cười tít mắt –ấm tích, quả mít – xích mích, thít chặt – thích thú, vừa khít – cười khúc khích.
-HS trả lời
- HS về nhà thực hiện
- HS về nhà chuẩn bị bài
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN - TIẾT 32
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I/ MỤC TIÊU :
Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1, BT2); biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT3).
* GDKNS : - Giao tiếp ứng xử văn hóa . Lắng nghe tích cực
- Thực hành đáp lời từ chối theo tình huống
II/ Đ DDH:
Tranh minh họa truyện/ 123. Bảng phụ viết BT2
Sách Tiếng việt, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : ( 3’-4’)Gọi 2 em nói lời khen ngợi và đáp lời khen .
-Gọi 2 em đọc đoạn văn ngắn đã làm về ảnh Bác Hồ ?
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài ( 1’)
Hoạt động 1 (28-30’) Làm bài miệng.
Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ?
- Bài tập yêu cầu gì ?
-GV cho HS thực hành theo cặp.
-GV nhắc nhở : Khi đáp lời từ chối nên nói với thái độ nhã nhặn, lịch sự.
-Nhận xét, cho điểm.
-Bài 2 : Miệng.
- Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành.
-Trong tình huống b em thực hành nói lời từ chối như thế nào ?
-Em nói lời từ chối không cho bạn kia đi chợ với mẹ với thái độ ra sao ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
-GVCho HS mở sổ liên lạc.
-GV hướng dẫn: Chú ý nêu chân thật nội dung trang em thích.
-GV gợi ý : Ngày thầy cô viết nhận xét.
-Nhận xét của thầy cô như thế nào ?
-Vì sao có nhận xét đó, nêu suy nghĩ của em ?
-Yêu cầu trao đổi theo cặp.
-Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
3.Củng cố : ( 2-3’) Khi đáp lời từ chối em cần đáp lại thái độ như thế nào?
- Về nhà xem lại các bài tập/ 123.
-Chuẩn bị bài Đáp lời an ủi kể chuyện được chứng kiến.
-Nhận xét tiết học.
-PP thực hành :
-2 em : nói lời khen ngợi và đáp lời khen trong tình huống tự nghĩ ra.
-Cậu nhảy dây giỏi thật. Nhanh thoăn thoắt ấy .
-Cám ơn cậu, tớ thấy cũng thường thôi.
-2 em đọc đoạn văn ngắn đã làm về ảnh Bác Hồ .
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Quan sát . Đọc thầm lời đối thoại giữa hai nhân vật.
-2-3 cặp HS thực hành :
-HS1 : Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với.
-HS2 : xin lỗi, nhưng tớ chưa đọc xong.
-HS1 : Thế thì tớ mượn sau vậy. Khi nào đọc xong cho tớ mượn nhé.
-Nhận xét.
-Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành đáp lời từ chối với tình huống a.b.c.
-1 em nêu : Đọc và nói nội dung một trang sổ liên lạc của em.
-HS mở sổ liên lạc. Chọn 1 trang em thích .
-1 em giỏi đọc nội dung trang sổ liên lạc của mình. Nêu suy nghĩ của em.
-Trao đổi theo cặp.
-Thi nói về nội dung một trang sổ liên lạc.
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN -TIẾT 160
KIỂM TRA
I/ MỤC TIÊU:
* Kiểm tra học sinh :
Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
So sánh các số có ba chữ số.
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
Chu vi các hình đã học
II/ Đ DDH:
Để kiểm tra
vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. KTBC ( 2-3’) kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. Nhận xét
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.( 1’)
Hoạt động 1 : ( 30-32’) Kiểm tra.
-GV chép đề
1/ Số :
- 255, c , 257, 258 , c , 260 , c , c .
2/ Điền dấu > , =
357 c 400 601 c 563
238 c 259 301 c 297 999 c 1000
3/Đặt tính rồi tính :
432 + 325 251 + 346
872 – 320 786 - 135
4/Tính :
25 m + 17 m =
900 km – 200 km =
63 mm – 8 mm =
700 đồng – 300 đồng =
200 đồng + 5 đồng =
5/Tính chu vi hình tam giác ABC ? Có các cạnh : 24 cm, 32 cm, 40 cm ?
3.Củng cố : ( 2-3’)
-Nhận xét thái độ làm bài của học sinh.
-Về nhà chuẩn bị bài Ôn tập các số trong phạm vi 1000.
-Cả lớp ghi đề và làm bài.
-HS lắng nghe
HS về nhà chuẩn bị bài
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- GIAO AN L2.doc