HỌC VẦN
BÀI 17 : u - ư
I/ MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:
* Giúp HS :
- HS đọc và viết được u, ư, nụ, thư.
- Đọc được các tiếng, từ ứng dụng, câu ứng dụng cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ, thứ tư bé hà thi vẽ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: thủ đô .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa từ khóa (HĐ 1- 2;T1). Tranh minh họa phần luyện nói (HĐ 3; T 2).
- HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Bài cũ:
- Gọi 2 HS (K, TB) lên bảng đọc và viết tiếng tổ cò,lá mạ,da thỏ.
- GV nhận xét cho điểm.
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1A tuần thứ 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c từ 0 đến 9 và từ 9 về 0.(HS TB,Y trả lời ).
- Trong các số vừa đọc số nào lớn nhất ,số nào bé nhất (HS K,G trả lời .HS ,TB nhắc lại ).
* HĐ 4 : Luyện tập .
Bài 1:HS dọc y/c bài toán (viết số)
- GV hướng dẫn cho HS viết 1 dòng số 0.
Bài 2 : HS đọc y/c bài toán (viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu ).
- GV hướng dẫn HS viết theo mẫu , GV giúp HS TB,Y làm bài .
- HS K,G đọc kết quảcủa từng hàng.
- GV nhận xeta và cho điểm.
Bài 3 : HS đọc y/c bài toán (điền dấu > , <, = vào ô trống.
- GV hướng dẫn HS làm bài tương tự bài 3.
3/ Củng cố , dặn dò.
- GV cho HS đếm số từ 0 đến 9và từ 9 đến 0giúp các em nắm chắc thứ tự của các số từ 0 đến 9.
- HS ôn bài ,chuấn bị bài sau.
hát nhạc
( Thầy Long soạn và dạy)
Thứ 6 ngày tháng năm 2007
học vần
bài 21 : ôn tập
I/ Mục đích,yêu cầu:
* Giúp HS sau bài học có thể:
- HS đọc và viết được, phát âm thành thạo các âm chữ vừa học trong tuần: u, ư, x, ch, s, r, k, kh.
- Đọc được đúng và trôi chảy câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: thỏ và sư tử.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa từ khóa (HĐ 1- 2;T1). Tranh minh họa phần truyện kể (HĐ 3; T 2).
- HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
- Gọi 2 HS K lên bảng đọc và viết tiếng: k, kẻ, kh, khế.
- GV nhận xét cho điểm .
2/ Bài mới: tiết 1
Giới thiệu bài. (trực tiếp)
*HĐ1: Ôn tập các chữ và âm đã học.
- GV treo bảng ôn 1, yêu cầu 1 HS G lên bảng chỉ và đọc to các chữ ở bảng ôn các âm và chữ trong tuần
- GV đọc âm, cả lớp đọc chữ.
- GV chỉ chữ ( không theo thứ tự). HS đọc âm ( nhóm cả lớp, cá nhân)
- GV chỉnh sữa phát âm cho HS.
*HĐ 2: Ghép chữ thành tiếng.
- GV cho HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang tạo thành tiếng xe và cho HS đọc .
- GV làm mẫu: HS ghép tiếng và đọc.
? Chữ r ở cột dọc và ghép với chữ u ở dòng ngang sẽ được tiếng gì. (HS: K trả lời).
- GV ghi vào bảng ôn: ru.
- Tương tự GV cho HS dùng bộ chữ lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang và điền vào bảng ôn các tiếng: che. chi, cha, khe, khi, kha...
- Gọi hai HS K, G lên bảng chỉ bảng đọc. (HS: Đọc cá nhân, nhóm, lớp). GV chỉnh sữa phát âm cho HS.
? Những tiếng ghép được, các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào. (HS: K, TB trả lời)
? Ghép chữ ở dòng ngang đứng trước và chữ ở cột dọc đứng sau có được không. (HS: G trả lời: không vì không đánh vần được)
* GV gắn bảng ôn 2:
- 1 HS TB lên đọc các dấu thanh: chà, chá, chả, chạ, chã.
- GV yêu cầu HS dùng bộ chữ ghép lần lượt các tiếng ở cột dọc và các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa. (HS: Làm đồng loạt).
- GV nhận xét và ghi vào bảng ôn.
- HS đọc các tiếng trong bảng (cá nhân, nhóm cả lớp).
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
*HĐ 3 : Đọc từ ngữ ứng dụng.
- GV ghi các từ ứng dụng lên bảng ( 1HS G đọc trước, cả lớp đọc lại). (HS: Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp).
- GV chỉnh sữa phát âm cho HS.
- GV giải nghĩa một số từ: xe chỉ, củ xả...
*HĐ 4 : Tập viết từ ngữ ứng dụng.
- GV viết mẫu các từ xe chỉ lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
- HS viết vào bảng con từ xe chỉ hai lần. GV quan sát và nhận xét.
- GV lưu ý các nét nối giữa các chữ, vị trí của dấu thanh.
- HS tập viết xe chỉ trong vở tập viết.
tiết 2
*HĐ1: Luyện đọc.
- GV cho HS đọc lại bài ôn ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc )
- Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS K, G theo dõi nhận xét.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Đọc câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranhy vẽ gì. (HS: Tranh vẽ con cá lái ô tô đưa khỉ và sư tử về sở thú) .
- GV giới thiệu câu ứng dụng: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
- HS đọc đọc câu ứng dụng ( cá nhân, nhóm, lớp).
- GV chỉnh sữa phát âm cho HS.
*HĐ2: Luyện viết.
- HD HS tập viết các từ ngữ còn lại trong vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi....Nhận xét và chấm một số bài.
*HĐ3: Kể chuyện: thỏ và sư tử.
- GV kể lại câu chuyện một cách diễn cảm, có kèm theo các tranh minh họa trong SGK - HS lắng nghe và quan sát tranh. (HS thảo luận theo nhóm 2 em).
- GV quan sát giúp đỡ các nhóm kể lại nội dung truyện theo từng tranh
GV gọi đại diện các nhóm thi kể theo tranh, nhóm nào kể tốt nhất nhóm đó thắng cuộc.
? Sư tử là con vật nh thế nào.( HS: là con vật vô ơn đáng khinh bỉ,những kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt), GV đó chính là ý nghĩa câu chuyện. Gọi vài HS nhắc lại.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại 2 bảng ôn.
? Hãy tìm các tiếng vừa học trong báo, trong sách. (Tất cả HS đều tìm)
- Dặn HS về học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 12.
tự nhiên xã hội
bài 3: vệ sinh thân thể
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS biết:
- Nhận biết thân thể sạch sẽ giúp cho ta khỏe mạnh, tự tin .
- Nêu được tác hại của việc để thân thể bẩn.
- Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày .
II/ Chuẩn bị:
GV: Các hình trong bài 5 SGK. Bông hoa hồng, xà phòng thơm., khăn mặt ,bấm móng tay, nước sạch, chậu sạch ...
HS: Khăn lau,kéo,giấy vệ sinh....
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ :
Gọi 1 HS K trả lời câu hỏi: Chúng ta phái làm gì để bảo vệ tai và bảo vệ mắt?
GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài (qua bài hát).
* Khởi động: Nhận biết các bộ phận của cơ thể.
- GV gọi 2 - 3 em lên bảng chỉ tên các bộ phận của cơ thể và nêu cách giữ gìn chúng sạch sẽ
- Kết thúc bài hát GV nêu vấn đề và giới thiệu tên bài học.
*HĐ1: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: HS nhớ các việc cần làm để giữ vệ sinh cá nhân.
CTH:
Bước 1: HS hoạt động theo nhóm đôi.
- GV yêu cầu 2 HS cùng bàn thảo luận trả lời câu hỏi:
? Hàng ngày các con đã làm gì để giữ sạch thân thể ,quần áo (HS 1 em nói trước ,em khác bổ xung )
- GV theo dõi giúp đỡ các cặp.
Bước 2: HĐ cả lớp.
- GV gọi một số cặp K, G nói trước. Cặp HS TB, Y nhắc lại, bổ xung. GV nhận xét.
*HĐ2. Quan sát tranh trả lời câu hỏi
Mục tiêu: HS nhận ra các việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ.
CTH:
Bước 1: HĐ đồng loạt.
- HS quan sát các tình huống ở trang 12 và 13.Trả lời câu hỏi.
?Bạn nhỏ trong hình đang làm gì(HS đang tắm ,gội đầu ,tập bơi ,mặc áo.)
- GV theo em bạn nào làm đúng ,bạn nào làm sai? Vì sao? (HS TB,Y trả lời)
- GV giúp đỡ các em hoàn thành HĐ này.
Bước 2: Kiểm tra kết quả của HĐ.
- GV gọi một số nhóm lên để nêu tóm tắt các việc nên làm và không nên làm.
- GV nhận xét và khen ngợi những em làm tốt.
* GVkết luận: Nhờ vệ sinh thân thể tốt để chúng ta có sức khỏe tốt. Vì vậy chúng ta cần phải giữ gìn vệ sinh thân thể hàng ngày.
*HĐ 3:Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: HS biết trình tự làm các việc :Tắm,rửa tay,rửa chân ,...
* CTH:
Bước 1:Giao nhiệm vụ và thực hiện .
- GV khi đi tắm chúng ta cần làm gì (HS TB trả lời ,HS khác bổ xung ).
- GV :Chúng ta nên rửa tay ,rửa chân khi nào? (HS K trả lời HS khác nhắc lại ).
- GV kết luận :Tắm giặt hàng ngày ,rửa tay ,rửa chân trước khi ăn ,sau khi đi đại tiểu tiện ,....
Bước 2: Kiểm tra kết quả HĐ.
? Để bảo vệ thân thể chúng ta phải làm gì (không đi chân đất thường xuyên tắm rửa...).
- HS K G nhắc lại .
* HĐ 4 :Thực hành .
* Mục đích :HS biết rửa tay chân sạch sẽ,cắt móng tay.
* CTH.
Bước 1:
- GV HD HS dùng bấm móng tay,rửa tay chân đúng cách và sạch sẽ
- HS lắng nghe ,ghi nhớ những việc phải làm cho mình sạch sẽ.
Bước 2 :Thực hành.
- HS lên bảng cắt móng tay và rửa tay bằng chậu nước và xà phòng.
3 Củng cố,dặn dò:
- GV nêu câu hỏi: ? Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể (3-5 HS trả lời).
- HS có ý thức làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
- Dặn HS về nhà học bài và làm BT trong vở BT và xem trước bài 6.
thủ công
bài 3 : xé, dán hình vuông, hình tròn (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS:
- HS biết cách xé hình vuông,hình tròn.
- Xé dán được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn.
- HS thích học môn thủ công.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bài mẫu về xé, dán hình vuông ,hình tròn. Giấy, bìa, kéo, keo...
- HS: Vở thực hành thủ công, giấy thủ công màu, bút chì, keo, khăn lau tay.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài củ: GV kiểm tra đồ dùng của HS.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài (trực tiếp).
*HĐ1 :Vẽ và xé hình tròn.
- GV thao tác mẫu và đánh dấu đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô (H3).
- Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu(H4).
- Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường vẽ,sau đó xé dần dần ,chỉnh sửa thành hình tròn.
- GV nhắc HS lấy gíây nháp có kẻ ô ,tập đánh dấu ,vẽ,xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô.
- GV giúp HS TB ,Y làm bài .
* HĐ2 : hướng dẫn dán hình.
- GV HD HS dán hình vuông và hình tròn . GV HD thao tác gián hình (H3)
- GV làm thao tác mẫu lấy một ít hồ dán dùng ngón trỏ di đều, sau đó bôi lên các góc hình và di dọc theo các cạnh.
- Xếp hình cho cân đối trước khi dán.
Chú ý : GV có thể làm 1-2 lần cho đối tượng HS TB, Y nắm vững thao tác.
- GV nhắc HS lấy giấy nháp có kẻ ô, vẽ và tập xé hình vuông,hình tròn GV quan sát giúp đỡ HS TB ,Y.
*HĐ3: HS thực hành.
- GV yêu cầu HS lấy giấy thủ công ra thực hành.
-GV làm lại thao tác xé vuông ,hình tròn để HS xé theo vì đây là thao tác khó.( GV chú ý tới HS TB, Y).
- HS tự làm. GV nhắc HS cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội, xé không đều, còn nhiều vết răng cưa.
- GV nhắc HS dán 2 sản phẩm vào vở thực hành thủ công.
* GV đánh giá sản phẩm:
- GV thu bài và đánh giá: Các đường nét xé tương đối đều, ít răng cưa.
+ Hình xé cân đối, gần giống mẫu.
+ Dán đều không nhăn.( đánh giá theo 3 mức độ : Hoàn thành tốt, hoàn thành, chưa hoàn thành)
3/ Củng cố,dặn dò:
- GV yêu cầu HS nêu lại các bước vẽ và xé hình vuông.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy mầu, kéo, hồ dán... để tiết sau học bài “Xé dán hình vuông, hình tròn”( tiết 2).
sinh hoạt tập thể
sinh hoạt lớp
* Sinh hoạt lớp:
- Gọi lần lượt hai tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ.
- GV đánh giá,nhận xét về nề nếp học tập,VS trường lớp,VS cá nhân.
- HS đi học đều 2 buổi ,tham gia HĐ ngoài giờ.
- Bình xét,xếp loại các tổ trong tuần.
- Tổ chức trò chơi: Trời mưa . “Con Thỏ”.
- Phổ biến nội dung tuần tới.
File đính kèm:
- GIAO AN TXLop 1GA CHAT T 5doc.doc