3. Luyện tập:
a) Luyện đọc: HS yếu đọc đánh vần
* Luyện đọc lại các vần ở tiết 1
- Đọc các tiếng từ ứng dụng.
* Đọc câu ứng dụng
+ Cho Qsát tranh minh họa bài ứng dụng:
+ Đọc mẫu câu ứng dụng.
+ Giải thích từ.
- Sửa lỗi phát âm cho HS.
b) Luyện viết:
- Yêu cầu HS mở vở Tviết, hướng dẫn HS luyện viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Chú ý hướng dẫn HS còn yếu.
c) Luyện nói: Giữa trưa .
- Cho HS quan sát tranh. Đọc tên bài luyện nói.
- GV đặt câu hỏi gợi ý HS luyện nói:
+ Trong tranh vẽ gì?
+Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ giữa trưa mùa hè?
+ Giữa trưa là lúc mấy giờ?
+ Buổi trưa, mọi người thường ở đâu và làm gì?
+ Buổi trưa, em thường làm gì?
+ Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa? (ngủ trưa cho khỏe và cho mọi người nghỉ ngơi).
20 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ìm tiếng có vần.
- Đọc CN, tổ, lớp.
- 1 - 2 HS đọc (lớp ĐT 1 lần).
- Đọc bài trên bảng lớp + SGK: CN, tổ, lớp.
- Quan sát tranh, nêu nội dung tranh, đọc thầm, tìm chữ mới.
- Đọc CN, tổ, lớp.
- 2- 3 HS đọc lại, lớp ĐT 1 lần.
- Viết bài trong vở Tập viết theo mẫu.
- T.luận nhóm, nêu nội dung tranh.
- Luyện nói theo nội dung câu hỏi.
- Hsthi đua tìm .
- HS đọc bài
.
Toán
Số 0 trong phép cộng
I, Mục tiêu: Sau bài học HS nắm được:
- Phép cộng 1 với số 0 cho kết quả là chính số đó. Biết thực hành tính trong trường hợp này.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp.
II, Đồ dùng dạy học:
GV:3 chấm tròn, 3 quả táo. Bộ đồ dùng học toán.
HS : bảng + phấn . Bộ đồ dùng học toán.
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra:
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 5
- Tính: 2 + 3 = 1 + 4 =
3 + 2 = 4 + 1 =
2, Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài:
Giới thiệu phép cộng 1 số với 0
* 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3
- Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ 2 có 0 con chim. Cả 2 lồng có bao nhiêu con chim ?
- Cho HS đếm và trả lời (3 thêm 0 là 3)
Ghi: 3 + 0 = 3
Tương tự: 0 + 3 = 3
- GV gắn chấm tròn lên bảng như hình vẽ (SGK) hướng dẫn HS nhận biết:
3 + 0 = 3 0 + 3 = 3
0 + 3 = 3 + 0
* Một số cộng với 0 cho kết quả là (chính số đó)
b) Thực hành:
Bài 1: Tính.
- Cho HS thi đọc kết quả nhanh
Bài 2: Tính.
- Hướng dẫn HS đặt tính cột dọc, yêu cầu HS làm bảng con.
Bài 3: Số ?
- Gọi HS nhận xét số 1 + 0 = 1
- Cần điền là số nào 0 + 3 = 3
Bài 4/51 (học sinh khá giỏi làm )
3. Kết luận :
- Khắc sâu cách cộng 1 số với 0. Nhận xét giờ học.
- 2 HS + ĐT
- 2 HS lên bảng
- HS quan sát tranh
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét
- Đọc 3 + 0 = 3 (CN+ĐT)
0 + 3 = 3
- HS nhắc lại (CN+ĐT)
- 2 HS nhận xét và trả lời
- Nhắc lại (CN+ĐT)
- Đọc kết quả, giải thích
- HS làm bảng con.
- 2 HS nhận xét
- 3 HS đọc kết quả
___________________________________________________________________
Thứ sỏu ngày 26 thỏng 10 năm 2012
Tiếng Việt
Bài 34: ui ưi
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
- Đọc được câu ứng dụng: Dì Na gửi thư về. Cả nhà vui quá.
- Phát triể lời nói tự nhiên 2-3 cõu theo chủ đề: Đồi núi.
II. Đồ dùng dạy học:
GV :- Tranh minh họa (hoặc mẫu vật) từ khóa: đồi núi, gửi thư.
- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói.
HS : SKG +bảng con ,phấn + Bộ thực hành TV.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- HS đọc và viết: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi.
- đọc câu ứng dụng
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài : (Các bước tương tự các bài trước)
- GV: Chúng ta học vần: ui ưi. GV viết lên bảng: ui ưi.
b) Phát triển bài:
Dạy vần:
ui
* Nhận diện vần:
- Vỗn ui được tạo nên từ u và i.
- So sánh ui với oi:
Giống: i. Khác: ui bắt đầu bằng u
- Cho HS cài bảng cài.
* Đánh vần:
Vần: HD đánh vần: u – i - ui. Đọc trơn: ui
Tiếng khóa, từ ngữ khóa
- Nêu vị trí của các chữ trong tiếng: núi (n đứng trước, ui đứng sau, dấu sắc trên ui).
+ Đánh vần và đọc trơn:
u – i – ui
nờ – ui – nui – sắc – núi
đồi núi
- Chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
* Viết
Vần đứng riêng
- Viết mẫu – Hướng dẫn quy trình viết: ui
- Chú ý nhận xét, sửa sai cho HS.
Tiếng và từ ngữ
- Viết mẫu và hướng dẫn HS viết bảng con : núi.
- Nhận xét và chữa lỗi.
ưi (Quy trình tương tự). Lưu ý :
+ Vần ưi được tạo nên từ ư và i
+ So sánh ưi với ui:
Giống: kết thúc bằng i. Khác: ưi bắt đầu bằng ư.
+ Đánh vần : ư – i – ưi
gờ – ưi – gưi – hỏi – gửi
gửi thư
+ Viết: Nét nối giữa ư và i; giữa g và ưi, dấu hỏi trên ưi. Viết tiếng và từ khóa: gửi và gửi thư.
* Đọc từ, ngữ ứng dụng
- Ghi bảng. Cho HS đọc.
- Đọc mẫu - giải thích từ.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc: HS yếu đọc đánh vần
* Luyện đọc lại các vần ở tiết 1
- Đọc các tiếng từ ứng dụng.
* Đọc câu ứng dụng
+ Cho Quan sát tranh minh họa câu ứng dụng:
+ Đọc mẫu câu ứng dụng.
+ Giải thích từ.
- Sửa lỗi phát âm cho HS.
b) Luyện viết:
- Yêu cầu HS mở vở Tviết, hướng dẫn HS luyện viết: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
- Chú ý hướng dẫn HS còn yếu.
c) Luyện nói: Đồi núi HS khá giỏi thực hiện
- Cho HS quan sát tranh. Đọc tên bài luyện nói.
- GV đặt câu hỏi gợi ý HS luyện nói:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Đồi núi thường có ở đâu? Em biết tên vùng nào có đồi núi?
+ Trên đồi núi thường có gì?
+ Quê em có đồi núi không? Đồi khác núi thế nào ?
4. Kết luận :
* Trò chơi: Gắn hoa.
- Thi tìm tiếng có vần: ui (ưi) cài lên cánh hoa để tạo thành 1 bông hoa.
- Chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài
- VN ôn kĩ bài vừa học, xem trước bài giờ sau.
-3 HS đọc và viết.
-2 HS đọc
- HS nghe
- HS đọc theo: ui ưi
- Quan sát nhận diện vần ui.
- Tìm - cài vần: ui.
- Nhìn bảng cài đánh vần, đọc trơn: (Cn, tổ, lớp).
- HS nêu
- Đánh vần, đọc trơn (CN, tổ, lớp).
- Qsát mẫu,viết bảng con: ui
- Quan sát, viết bảng con
- Đọc thầm, tìm tiếng có vần.
- Đọc CN, tổ, lớp.
- 1 - 2 HS đọc (lớp ĐT 1 lần).
- Đọc bài trên bảng lớp + SGK: CN, tổ, lớp.
- Quan sát tranh, nêu nội dung tranh, đọc thầm, tìm chữ mới.
- Đọc CN, tổ, lớp.
- 2- 3 HS đọc lại, lớp ĐT 1 lần.
- Viết bài trong vở Tập viết theo mẫu.
- T.luận nhóm, nêu nội dung tranh.
- Luyện nói theo nội dung câu hỏi.
- 2 tổ cử mỗi tổ 5 bạn lên thi.
- HS đọc bài
..
Tự nhiên và Xã hội
Ăn uống hàng ngày
I. Mục tiêu :Giúp HS biết:
- Kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khỏe mạnh.
- Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khỏe tốt.
- Có ý thức tự giác trong việc ăn, uống của cá nhân: ăn đủ no, uống đủ nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong bài 8 SGK;
- Một số thực phẩm như trong hình (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
2. Bài mới :
a, Giới thiệu bài : Ghi tên bài
b. Phát triển bài:
1. Hoạt động 1: Động não
+ Hãy kể tên thức ăn, đồ uống hàng ngày.
- GV viết lên bảng tên những thức ăn
+ Tên thức ăn? Thức ăn em thích?
+ Loại thức ăn nào em chưa ăn hoặc không biết ăn?
- Kết luận:
GV khích lệ HS nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khỏe.
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Yêu cầu nhận biết nội dung hình
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ.
*Kết luận: Chúng ta cần phải ăn, uống hằng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt.
3. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- Cần ăn uống như thế nào ?
3.Kết luận: Về nhà kể lại cho cha mẹ và những người trong gia đình về những điều em đã học được ở bài này.
Hát
- 6 – 7 HS trả lời
- QS các hình ở trang 18 SGK.
- 6 – 7 HS trả lời
- HS nghe
+ Quan sát nhóm hình ở trang 19 SGK.
+ Một số HS phát biểu trước lớp.
+ HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
Thủ công
xé dán câyđơn giản
I - Mục tiêu :
- Biết xé, dán hình cây đơn giản
- Xé đợc hình tán cây, thân cây và dán cân đối , phẳng.
II - Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Bài mẫu về xé, dán
2. Học sinh : Giấy màu, hồ dán, vở thủ công.
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
- HS hát 1 bài
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới :
a .GTbài ghi tên bài:
b. Phát triển bài:
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn QS và NX
- GV cho HS quan sát mẫu
- quan sát
- Em nào cho biết đặc điểm của cây mà em nhìn thấy
- nêu : Có thân cây tán cây và lá cây
b) Hoạt động 2 : Xé dán hình tán cây
* HD xé tán lá cây tròn
- cho HS đánh dấu 1 hình vuông có cạnh 6 ô
- đánh dấu vào tờ giấy thủ công
Từ HV : Xé 4 góc - Xé chỉnh sửa cho HS giống hình tán lá cây
- xé, chỉnh sửa
* HD xé tán lá dài
- HD đến ô, đánh dấu vẽ và xé 1 HCN cạnh 8 ô và 5 ô
- HS đánh dấu HCN, dài 8 ô rộng 5 ô
- Từ HCN xé 4 hình không cần xé đều nhau
- HS xé, chỉnh sửa cho giống hình lá cây
* Xé hình thân cây :
- cho HS đánh dấu HCN cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô
- thực hiện - Nhận xét
c) Hoạt động 3 : Hướng dẫn dán hình
- dán phần thân ngắn với tán lá tròn
- hướng dẫn bôi hồ rồi lần lợt dán ghép hình thân cây
- Dán phần thân dài với tán lá tròn dài
- Nhận xét
c.Kết luận:
a. GV nhận xét giờ
b. GV cho HS thu dọn vệ sinh
c. VN : Chuẩn bị dụng cụ cho bài sau : Xé dán hình cây đơn giản .
. _____________________________
An toàn giao thông: Bài 3
Không chơi đùa trên đường phố
I., Mục tiêu :
- Sau bài học HS nhận biết tác hại của việc chơi đùa trên đờng phố.
- Vui chơi đúng nơi quy định để đảm bảo an toàn .
- Có thái độ không đồng tình với việc chơi đùa trên đờng phố.
II, Đồ dùng dạy học:
GV: Hình vẽ ông mặt trời cuời, ông mặt trời buồn .
HS: Sách pô ké mon cùng em học ATGT.
III, Các hoạt động dạy học ;
Hoạt động giáo viên
Đọc và tìm hiểu ND truyện:
GV kể chuyện.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo gợi ý:
Bo và Huy đang chơi trò chơi gì ?
Các bạn đá bóng ở đâu ?
Lúc này xe cộ đi lại nh thế nào ?
Truyện gì đã sảy ra với hai bạn ?
Thử đoán xem nếu ô tô không phanh kịp ... ?
KL: Hai bạn chơi đá bóng ở gần đờng giao thông là rất nguy hiểm , không đảm an toàn cho bản thân và làm ảnh hởng đến ngời, xe cộ đi lại.
2 Bày tỏ ý kiến.
- GV gắn tranh yêu cầu học sinh bày tỏ sự tán thành hay không tán thành .
- Vì sao em tán thành ?
- Vì sao không tán thành ?
- Nếu em ở đó khuyên bạn nh thế nào ?
- KL: đờng phố dành cho xe đi lại.Không nên chơi đùa trên đờng phố rất rễ gây tai nạn giao thông.
- Gọi HS đọc ghi nhớ cuối bài .
3. Trò chơi nên , không nên.
- GV : Hớng dẫn HS chơi trong 3 phút lần lợt dùng phấn nối các hoạt động với từ nên , không nên phù hợp :
1, Chơi trong sân trờng
2, Chơi sát lề đờng.
3, Chơi trên vỉa hè .
4, Chơi ở sân vận động.
c.Kết luận : GV nhận xét giờ học
Về nhà thực hiện theo bài học
Hoạt động học sinh
Quan sát thảo luận theo ND tranh
- Vài HS trả lời theo gợi ý, lớp nhận xét bổ sung.
- HS quan sát bày tỏ ý kiến , giơ thẻ ông mặt trời .
- 3,4 HS trả lời lớp nhận xét bổ sung.
- 3 HS đọc, lớp đồng thanh
- 2 đội chơi mỗi đội 5 HS.
5, Chơi trong câu lạc bộ.
6, Chơi ở ngã tư.
7, Chơi ở góc phố
8,Chơi trong công viên
________________________
File đính kèm:
- giao an lop 1(16).doc