* Lập số 7:
- Có sáu em đang chơi cầu trượt, một em khác chạy tới cùng chơi. Có tất cả mấy bạn cùng chơi ?
Nói: “Sáu em thêm một em là bảy em. Tất cả có bảy em”.
- Gọi HS nhắc lại: “có bảy em”
- Yêu cầu HS:
Lấy 6 hình vuông rồi lấy 1 hình vuông. Có tất cả bao nhiêu hình vuông ? (7 hình vuông)
-> “Sáu hình vuông thêm một hình vuông là bảy hình vuông”.
+ Tương tự với chấm tròn và hạt tính
Hỏi: Các em nhỏ, hình vuông, chấm tròn, hạt tính đều có số lượng là mấy ? (đều có số lượng là bảy).
- Cho hs quan sát số 7 và nói: Đây là số 7
- Đọc: số 7. Cho HS đọc
* Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết:
- GV nêu: “Số 7 được viết bằng chữ số 7”
- GV giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết
- Giơ tấm bìa có chữ số 7, cho HS đọc: “Bảy”
* Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
+ Hỏi: Ta đã học những số nào ? (1, 2, 3, 4, 5, 6)
Số 7 là số đứng liền sau số 6. Nó là số lớn nhất trong các số đã học.
26 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- GV đọc mẫu
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
b- Luyện viết:
- Hướng dẫn viết trong vở Tập viết
- Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút
- Quan sát, sửa lỗi cho HS.
c- Luyện nói:( ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.)
+ Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? (ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu).
- GV nêu các câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Các vật, con vật này có tiếng kêu như thế nào?
+ Em còn biết các tiếng kêu của các vật, con vật nào khác không?
+ Có tiếng kêu nào khi nghe thấy người ta phải chạy vào nhà ngay? ( tiếng sấm: ùng ùng).
+ Có tiếng kêu nào khi nghe thấy người ta thấy rất vui? (tiếng sáo diều).
+ Em thử bắt chước tiếng kêu của các con vật trong tranh hay ngoài thực tế?
4. Kết luận :
+ Trò chơi: "Thi ghép chữ có âm k, kh”.
- Cho HS đọc lại bài trong SGK
- NX chung giờ học. VN: Học bài, tìm âm mới học trong sách báo .Xem trước bài 21.
- 2 HS đọc, viết
- 1 HS đọc.
- HS đọc
- Thảo luận theo bàn, trả lời.
- HS trả lời
- HS đọc theo GV: k - kh
- Quan sát
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời.
-HS quan sát và nghe GVđọc mẫu .
- Nhìn bảng phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp).
- HS đọc
- Quan sát, trả lời.
- HS đánh vần theo (lớp, nhóm, cá nhân).
- Hs quan sát và ghi nhớ
- HS viết trên không
- HS viết bảng con chữ k,kẻ Viết theo hướng dẫn
- Thảo luận theo bàn, trả lời.
- HS trả lời
- Nhìn bảng phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp).
- HS nghe và ghi nhớ
HS đọc(cá nhân, nhóm, lớp).
- Các nhóm cử đại diện lên chơi theo hướng dẫn.
- Cả lớp đọc trên bảng
- CN, nhóm đọc trong SGK.
- HS quan sát tranh, trả lời.
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS viết bài
- HS đọc tên bài
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2.
- Nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- HS chơi tập thể.
- HS đọc một lần.
.
Toán
Số 0
I. Mục tiêu: Sau k hi học xong học sinh:
- Có khái niệm ban đầu về số 0
- Biết đọc, viết số 0; nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9, biết so sánh số 0 với các số đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: chuẩn bị 4 tranh vẽ như SGK, phấn mầu.
- HS: Bộ đồ dùng toán lớp 1, bút, thước kẻ, que tính.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Cho HS nhận biết đồ vật có số lượng là 9 ở trên bảng.
- 1 HS.
- Cho HS đếm từ 1-> 9 và từ 9 -> 1
- Một số HS.
- Cho HS nêu cấu tạo số 9
- 2 HS.
2. Bài Mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu – ghi tên bài
b) Phát triển bài :
Giới thiệu số 0:
* Hình thành số 0:
- Cho HS quan sát lần lượt các tranh vẽ và hỏi.
- HS quan sát.
+ Lúc đầu trong bể có mấy con cá? (3 con cá).
- Trả lời
+ Lấy đi 1 con cá còn mấy con cá? (2 con cá).
- Lớp nhận xét, bổ sung
+ Lấy đi 1 con cá nữa còn mấy con cá? (1 con cá).
+ Lấy đi 1 con cá nữa còn mấy con cá? (không còn con nào).
- Tương tự hướng dẫn HS thao tác bằng que tính.
- HS thực hiện.
* Giới thiệu chữ số in và chữ số 0 viết.
- Để biểu diễn không có con cá nào trong lọ? Không có que tính nào trên tay người ta dùng chữ số 0.
- Đây là chữ số 0 in, chữ số 0 viết.
- Quan sát
- GV giơ tấm bìa có chữ số 0, cho HS đọc
- HS đọc
- Viết mẫu chữ số 0 và nêu quy trình viết.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- HS tô chữ trên không và viết vào bảng con.
* Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ số 0 – 9:
- Cho HS xem hình vẽ SGK, chỉ vào từng ô và hỏi.
+ Hãy đếm số chấm tròn trong từng ô vuông? (không, một .. chín)
- HS đếm
- Cho HS đọc từ 0 đến 9 và từ 9 về 0.
- Đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
+ Trong các số vừa học số nào là số lớn nhất, số nào là số bé nhất? (Số 9 là số lớn nhất, số 0 là số bé nhất).
- Suy nghĩ, trả lời, lớp bổ sung.
3. Luyện tập.
Bài 1:
+ Nêu yêu cầu bài toán? (Viết mẫu).
- HS nêu
- Hướng dẫn HS viết một dòng số 0.
- HS viết theo HD.
Bài 2:
+ Nêu yêu cầu của bài tập? (Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu).
- HS nêu
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu sau đó đọc kết quả của từng hàng.
- HS viết, đọc kết quả.
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và cho điểm.
- Lớp nhận xét
Bài 3: dòng 3
+ Bài yêu cầu gì? (Điền số thích hợp vào chỗ trống).
- HS nêu
- HD HS cách tìm số liền trước rồi điền vào ô trống.
- Chẳng hạn: Số liền trước số 3 là số nào? (Số 2).
- HS trả lời
-Vậy ta điền trước số 3 vào ô trống là số mấy?
- Cho HS làm tương tự.
- HS nêu kết quả và cách làm.
Bài 4:.( hS khá giỏi làm thờm cột 3.4 )
+ Bài yêu cầu gì? (Điền dấu , = vào ô trống).
- HS nêu yêu cầu bài
- Muốn điền được dấu ta phải làm gì? (So sánh số bên trái và số bên phải).
- Suy nghĩ, trả lời
- Giao việc.
- HS làm
- Cho HS nhận xét, GV chữa bài.
3. Kết luận :
- Cho HS đếm từ 0 -> 9 và từ 9 -> 0 để giúp các em nắm được thứ tự các số từ 0 -> 9 và từ 9 -> 0
- HS đọc theo hướng dẫn.
- Nhận xét chung giờ học.
- HS nghe.
- VN: Học lại bài. Xem trước bài số 10.
Thứ 6 ngày 5 thỏng 10 năm 20012
Tiếng Việt
Bài 21: Ôn tập
I. Mục tiêu:
- HS đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuầm: u, ư, x, ch, s, r, k, kh.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại 1-2 theo tranh truyện kể: thỏ và sư tử.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Bảng ôn trang 14 - SGK. Tranh minh họa bài 21 - SGK
HS :- SGK + bộ đồ dùng học Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Cho HS lên bảng viết, đọc: k- kh, kẻ- khế.
- Nxét cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Tuần qua chúng ta đã học những âm, chữ gì mới nhưng chưa ôn?
- Gắn bảng ôn.
b) Phát triển bài :Ôn tập:
* Các chữ và âm vừa học:
- Gọi HS lên chỉ các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang (B1).
- Gv đọc âm
- Yêu cầu Hs vừa chỉ chữ vừa đọc âm.
* Ghép chữ thành tiếng.
+ Cho HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang để tạo thành tiếng và cho HS đọc.
- GV làm mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Y/c HS ghép các tiếng ở cột dọc với các dấu thanh ở bảng 2
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Hãy tìm cho cô những từ có tiếng: rù, rú, rũ, rủ, chà, chá, chả, chạ, chã, cha
- GV có thể giải thích qua những từ HS vừa tìm
* Đọc từ ứng dụng:
- Ghi từ ứng dụng lên bảng
- GV giải thích một số từ:
+ xe chỉ: là xoắn các sợi nhỏ với nhau tạo thành sợi lớn.
+ Củ sả: Đưa chủ sả cho HS quan sát
- GV đọc mẫu từ ứng dụng.
* Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Cho HS viết vào vở từ: xe chỉ
- GV theo dõi, chỉnh sửa
* Củng cố:
- Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa ôn
- Cho HS đọc lại các tiếng trong bảng ôn
- Cho HS đọc các từ ứng dụng (SGK)
- NX chung giờ học.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Đọc lại bài ôn ở tiết 1
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
* Đọc câu ứng dụng:
- Giới thiệu tranh
+ Tranh vẽ gì ? (Tranh vẽ con cá lái ôtô đưa khỉ và sư tử về sở thú).
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- GV chỉnh sửa phát âm (khuyến khích đọc trơn).
b) Luyện viết:
- HD và giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- NX bài viết
c) Kể chuyện: thỏ và sư tử( HS khá giỏi kể 2đoạn truyện tranh Thỏ và sư tử )
- Cho HS đọc tên truyện
+ GV kể diễn cảm hai lần (lần 2 kể bằng tranh).
- GV nêu yêu cầu và giao việc: mỗi nhóm sẽ thảo luận và kể theo tranh.
- Nội dung từng tranh
Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn
Tranh 2: Đối đáp giữa thỏ và sư tử
Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đó thấy 1 con sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình.
Tranh 4: Tức mình, nó liền nhảy xuống địnhcho sư tử kia một trận; sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước và chết.
+ Cho HS thi kể chuyện.
- GV theo dõi nhận xét và sửa sai.
4. Kết luận :
- Trò chơi: "Thi tìm tiếng mới"
- GV đưa ra hai âm: e, i. Yêu cầu học sinh tìm tiếng mới. VD: e - xe, kẻ, mẹ.
- Cho HS đọc lại bài trong SGK.
- 2 -> 3 HS đọc và viết
- 2 -> 3 HS đọccâu ứng dụng, lớp đọc ĐT.
- Trả lời.
- Theo dõi và phát biểu thêm.
- Lớp quan sát.
- Chỉ chữ và đọc thầm theo.
- Chỉ và đọc to. (CN, mhóm, lớp)
- HS ghép tiếng và đọc
- HS ghép theo HD và đọc
- HS tìm từ
- HS nhẩm và đọc:CN, nhóm, lớp
- HS chú ý nghe
- 4 -5 HS đọc lại.
- HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con.
- HS tập viết trong vở tập viết từ "xe chỉ" theo mẫu
- Các nhóm cử đại diện lên chơi
- HS đọc ĐT (1 lần)
- 2 HS đọc
- HS đọc: CN, Nhóm, lớp
- HS quan sát tranh, trả lời
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tập viết tiếp những chữ còn lại trong vở tập viết
- 2 HS: thỏ và sư tử
- HS chú ý nghe
- HS thảo luận nhóm 5
+ N1: Tranh 1
+ N2: Tranh 2
+ N3: Tranh 3
+ N4: Tranh 4
- Kể thi CN theo đoạn
- Kể thi giữa các nhóm
- Kể toàn chuyện, phân vai.
- HS chơi theo tổ, - 2
HS đọc.
_____________________________
Tự nhiên và Xã hội
Vệ sinh thân thể
I. Mục tiêu:
Học sinh:
- Hiểu rằng thân thể sạch sẽ giúp cho chúng ta khỏe mạnh, tự tin.
- Biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch sẽ.
- Biết cách rửa mặt , rửa tay chân sạch sẽ.
- Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Các hình trong bài 5 SGK.
- Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay (hoặc kéo).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động :
2. bài mới
a .Giới thiệu bài: GV giới thiệu – ghi bài
b. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp tự liên hệ về những việc để giữ vệ sinh cá nhân.
- Em đã làm gì hằng ngày để giữ sạch thân thể, quần áo ?
- Nhận xét - đánh giá
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK nhận ra các việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ.
- Các bạn đang gì?.
- Việc nào làm đúng, việc làm nào sai? Tại sao? - Kết luận: Tóm tắt về các việc nên làm và những việc không nên làm.
* Hoạt động 3:
- Thảo luận cả lớp : Biết trình tự các việc làm hợp vệ sinh như tắm, rửa tay, rửa chân và biết nên làm những việc đó vào lúc nào.
+ Hãy nêu các việc cần làm khi tắm?
+ Nên rửa tay khi nào? Nên rửa chân khi nào?
3. Kết luận :
- GV kết luận toàn bài.
- Nhắc nhở các em có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày.
Hát
- Từng HS liên hệ trả lời
- HS trả lời
- Quan sát các hình ở trang 12 và 13 SGK.
- HS trả lời
- Liên hệ trả lời câu hỏi
- HS trả lời 1 câu hỏi
- HS gnhe
File đính kèm:
- giao an lop 1(13).doc