A. Mục tiêu:
- Đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
- HS khá, giỏi biết đọc trơn.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK,Bảng nỉ, bộ chữ cái, thẻ từ, vở BTTV, tranh minh họa .
- HS: SGK, vở BTTV, bảng con, Bộ đồ dùng học tập .
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 Tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, đọc toàn bài ứng dụng ( 3-5 em )
c. Đọc SGK: - HS đọc bài trang 1+ 2 SGK (3-5 em ) – NX - sửa sai
2.Hoạt động 2: Luyện nói
-1 HS đọc chủ đề: - GV treo tranh hỏi: Trong tranh vẽ gì? ( vẽ 4 phương tiện giao thông )
Đó là những phương tiện nào?(tàu hỏa, tàu thủy, máy bay, xe hơi.)
- HS hoạt động nhóm 2 - Đại diện nhóm TL – NX - sửa sai.
- GV đặt câu hỏi – HSTL cá nhân – NX - sửa sai.
+ Em còn thấy những gì trong tranh?(Có biển, khói, mây,….)
+ Em được đi ô tô, đi tàu hỏa, đi tàu thủy, đi máy bay chưa?
+ Em thích phương tiện nào?
- Nêu lại chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
* NGHỈ GIỮA TIẾT
3.Hoạt động 3: Thực hành làm VBT / 15
* Bài 1: Nối
* Bài 2: Điền vần uê hay vần uy
* Bài 3: Viết: xum xuê, tàu thủy.
- GV hướng dẫn HS làm các BT – HS làm bài – GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.
- Chấm bài - NX sửa sai.
4.Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- HS đọc lại toàn bài ( 2 em )
- Dặn HS về đọc bài - tìm tiếng có vần uê, uy – xem bài:uơ – uya .
D. BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
T4 TOÁN TIẾT: 91
LUYỆN TẬP CHUNG
SGK/ 125 TGDK:38’
A.Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết giải bài toán có nội dung hình học.
- Làm bài tập: 1; 2 VBT/22 ; 4 SGK/125
B.Đồ dùng dạy học:
Que tính, thước kẻ, bảng phụ.
C.Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1: Bài cũ:
- Chữa bài tập 2, 3 SGK trang 124.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét bài tập của HS.
2.Hoạt động 2: Bài mới
a.Hoạt động 2.1: Ôn tập
- HS nhắc lại cách tính nhẩm, lấy ví dụ.
- Xác định số lớn, số bé.
- Nhắc lại các bước thực hiện bài giải. cách đo độ dài.
b.Hoạt động 2.2: Luyện tập – Thực hành.
* Bài 1 VBT/22: Tính
- HS nêu yêu cầu. 3 HS lên bảng làm.
- HS làm việc cá nhân. 1 HS đọc kết quả.
* NGHỈ GIỮA TIẾT
* Bài 2 VBT/22: Khoanh vào số bé nhất: 10
Khoanh vào số lớn nhất: 17
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS làm.
- HS làm việc cá nhân. 1 em làm bảng phụ.
* Bài 4 SGK/125: Giải toán.
- HS đọc đề toán. Gọi HS tập đặt câu lời giải.
- HS làm việc cá nhân. 1em lên bảng làm.
Bài giải
Đoạn thẳngAC dài là:
3 + 6 = 9 (cm )
Đáp số: 9 cm
3.Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò:
- Tập đo, tập giải toán có lời văn.
- Xem tiếp bài: Các số tròn chục.
D. BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
T5 MĨ THUẬT TIẾT: 23
XEM TRANH CÁC CON VẬT
TGDK: 35’
A.Mục tiêu:
- Tập quan sát, nhận xét về nội dung đề tài, cách sắp xếp hình vẽ, cách vẽ màu.
- Chỉ ra bức tranh mình yêu thích.
* HS khá giỏi. Bước đầu có cảm nhận vẻ đẹp của từng bức tranh.
* BVMT.Một số loài động vật thường gặp và sự đa dạng của động vật ; yêu mến các con vật ; biết chăm sóc vật nuôi.
*GDNGLL:Trò chơi: Đoán tên các con vật
B.Chuẩn bị:
GV - Tranh vẽ 1 số con vật của thiếu nhi.
- Tranh in ở sgk trang 28
HS - Vở tập vẽ 1
- Bút chì, bút màu.
C.Các hoạt động dạy học
1.Hoạt động 1: Bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ.
- Nhận xét.
2.Hoạt động 2: Bài mới.
a. Hoạt động 2.1: Quan sát nhận xét:
- GV treo tranh ở vở tập vẽ 1( phóng to)
* Tranh 1: Tranh có tên là gì?- Các con vật.
- Tranh “Các con vật của bạn Cẩm Hà vẽ bằng sáp màu và bút dạ
+ Tranh vẽ những con vật nào?.- Bạn Cẩm Hà vẽ con mèo, con gà, con trâu, con bướm, con chim...
- Những hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh- Các con vật
- Trong tranh còn có hình ảnh nào nửa?- Ngoài ra còn có cây, hoa, mặt trời.
- Em thấy màu sắc trong tranh bạn vẽ như thế nào?- Con trâu có màu đen, con gà có màu vàng, đỏ, xanh, cam, con mèo có thân màu vàng, đầu, đuôi, chân có màu xanh, con chim, bướm có nhiều màu rực rỡ.
* Bức tranh của bạn Cẩm Hà có các con vật là mảng chính nên bạn vẽ to, rõ ràng ở giữa, ngoài ra còn có cảnh phụ là trời, cây, hoa… làm cho tranh sinh động hơn
- Em có thích tranh của bạn Cẩm Hà không? Vì sao?
Nghỉ giữa tiết
* Tranh 2;
* Tranh có tên là gì?- Tranh đàn gà
- Vì sao em biết là đàn gà- Bạn đã vẽ rất nhiều con gà: Gà trống, gà mái, gà con...
- Tranh đàn gà của bạn Thanh Hữu vẽ bằng bút dạ và sáp màu.
- Những con gà ở đây như thế nào?- Các con gà với những dáng vẻ khác nhau: con đi, con đang ăn...
- Tranh có những màu gì?- Trong tranh có con gà trống màu tím, có mào đỏ, lông đuôi nhiều màu. xanh, đỏ, cam... gà mái có màu xanh lam, đuôi ngắn, ít màu, những con gà con có màu vàng, màu đỏ...
- Ngoài ra còn có gì ?- Ngoài ra còn có đất màu xanh, mặt trời màu đỏ, mây màu xanh lam.
- Em thấy các con gà trong tranh của bạn Thanh Hữu có dễ thương không?
- Em có thích bức tranh của bạn không?
- Các em vừa được xem những con vật trong tranh của bạn vẽ rất dễ thương và ngộ nghĩnh. Các em hãy quan sát con vật và vẽ theo ý thích của mình.
* BVMT. Các con vật rất gần gũi với con người chúng ta. Những con vật này đem lại lợi ích cho chúng ta, các em phải biết yêu thương và chăm sóc những con vật nuôi trong gia đình.
b.Hoạt động 2.2: Nhận xét đánh giá
- GV nhận xét, khen ngợi 1 số hs phát biểu xây dựng bài, động viên khích lệ những em còn thụ động, rụt rè.
3.Hoạt động 3 : Củng cố- dặn dò.
*GDNGLL: Trò chơi đoán tên các con vật:
Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử ra một bạn để thi đấu. Một bên làm các động tác mô phỏng các hoạt động của một con vật bất kỳ, bên kia phải quan sát và nói tên của con vật đó. Nếu nêu tên đúng người trả lời sẽ trở thành người ra đố, người kia trở về hàng và đội đó cử người khác ra trả lời. Nếu đội nào hết người trước đội đó sẽ thua và bị phạt.
Đội thắng cuộc có quyền yêu cầu đội thua thực hiện như cõng đội thắng 1 vòng hay hát, múa…
+ Dặn dò :
- Quan sát hình dáng, màu sắc các con vật
- Vẽ 1 con vật mà em yêu thích.
- Chuẩn bị bài sau: Vẽ cây, vẽ nhà.+ Mang theo đầy đủ đồ dùng học vẽ.
D. BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………................………………………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 21 tháng 2 năm 2014
*BUỔI SÁNG: NGHỈ -GV KHÔNG CHỦ NHIỆM DẠY.
*BUỔI CHIỀU:
T1 TIẾNG VIỆT ( BS ). UÊ - UY - UƠ- UYA.
A. Mục tiêu:
- Củng cố và so sánh các vần đã học .
- Rèn học sinh nắm chắc vần oang, oăng. Đọc, viết chính xác các vần tiếng, từ có vần oang, oăng.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Đọc và tìm tiếng từ.ươ, uya.
- 2 em/ nhóm kiểm tra đọc bài ươ , uya trong SGK
- HS viết các từ khó trong bài
- Tìm từ mới có vần uơ, uya
2. Hoạt động 2: Rèn viết.
- HS làm VBT bài ươ, uya (nếu còn).
- Viết bảng con 1 số từ ngữ khó.
- Viết vở chính tả : bông huệ, huy hiệu,cây vạn tuế, xum xuê, tàu thủy, khuy áo,Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay,hươ vòi, đêm khuya, thuở xưa, hươ tay, giấy pơ- luya, trăng khuya.
Nơi ấy ngôi sao khuya
Soi vào trong giấy ngủ
Ngọn đèn khuya bóng mẹ
Sáng một vầng trê sân.
- Viết vở 1 : ươ, uya, hươ vòi, đêm khuya.
3.Hoạt động 3 : Bồi dưỡng HS giỏi.
Thi viết đúng, đẹp đoạn ứng dụng :
Nơi ấy ngôi sao khuya
Soi vào trong giấy ngủ
Ngọn đèn khuya bóng mẹ
Sáng một vầng trê sân.
C. Củng cố - dặn dò:
- Về tập viết thêm , rèn viết chính tả - Học thuộc bài : ươ, uya.
T2 TOÁN( BS)
CÁC SỐ TRÒN CHỤC
A. Mục tiêu:
- Nhận biết các số tròn chục.
- Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
B. Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1: Củng cố Nhận biết các số tròn chục
- GV hướng dẫn HS lấy bó một chục que tính và nói: Có một chục que tính.
- GV hỏi: Một chục còn gọi là bao nhiêu? (10)
- GV viết 10 lên bảng.
- Từ 20 đến 90: Thực hiện tương tự như trên.
2. Hoạt động 2: Làm bài tập.
* Bảng lớp: Tính
5+ 3- 6 = 10 – 2 + 0 3 + 7 -7 = 1 + 8 – 9 =
* Vở 2:
- Bài 1a/127.Viết ( theo mẫu):
VIẾT SỐ
ĐỌC SỐ
20
Hai mươi
10
Mười
90
Chín mươi
70
Bảy mươi
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm - HS khác nhận xét - GV sửa sai
C. Củng cố – Dặn dò:
- Học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi từ 1 đến 10.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
T3 SINH HOẠT TẬP THỂ TIẾT: 23
TUẦN 23
I. Tổng kết tuần 23 :
1. Đã làm được: …………………….….…………………….....…………………………………..…………...…………………………………………………………………………………………………
.………………………………………………………………………………………………..
…………………….….…………………….....…………………………………..…………...…………………………………………………………………………………………………
2. Tồn tại
………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………...
3. Tuyên dương
………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………...
II. Phương hướng tuần 24:
1. Hạnh kiểm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Học lực
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Hoạt động giáo dục khác
* Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM:
- Kể chuyện về Bác : “Ba lần được gặp Bác Hồ”
- Lồng ghép HT và LTTGĐĐHCM: GD và nhắc nhở học sinh thực hiện lời dạy của Bác Hồ với thiếu nhi (HDHS học thuộc và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy)
* Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”:
- Nhắc HS thực hiện tốt trường sạch, lớp đẹp, chăm sóc dây leo. Thực hiện tốt ứng xử với bạn.
-Hướng dẫn HS chơi trò chơi dân gian: Đá cầu, bắn bi, đánh chắt.
* An toàn giao thông – Tai nạn học đường:
- Giáo dục nhắc nhở HS thực hiện tốt ATGT: Đi bộ đúng qui định, không tự ý qua đường, đội mũ BH khi ngồi xe máy, không chơi hoặc đùa giỡn dưới lòng đường, khi qua đường có rào chắn phải hết sức cẩn thận, không đi hàng hai hàng ba,…
- Ra chơi cấm leo trèo, rượt đuổi, chạy nhảy quá sức.
III. Vui chơi giải trí: HS tiếp tục hát bài: Vui đến trường.
File đính kèm:
- TUẦN 23.doc