Giáo án lớp 1 Tuần 2

A.Mục tiêu:

 - Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.

 - Đọc được: bẻ, bẹ.

 - Trả lời 2 -3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

B.Đồ dùng dạy học:

 - GV: Tranh minh hoạ có tiếng : giỏ, khỉ, thỏ ,hổ,mỏ, quạ.Tranh minh hoạ phần luyện nói về : bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp,bảng cài, bộ chữ TV.

 - HS: SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau.

 

doc18 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m đã viết những nét gì? ( 1 HS nêu). - GV đọc những nét cơ bản để HS viết vào bảng con. Nhận xét , ghi điểm. - Nhận xét vở Tập viết. Nhận xét kiểm tra bài cũ. 2.Hoạt động 2: Bài mới. a.Hoạt động 2.1: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con:“ chữ : e, b; tiếng : bé” * Hướng dẫn viết chữ : e, b - GV đưa chữ mẫu: e – Đọc chữ: e. HS viết bảng con: e. - Phân tích cấu tạo chữ e? GV viết mẫu : e - 2 HS đọc và phân tích - GV đưa chữ mẫu: b – Đọc chữ: b. HS viết bảng con: b - Phân tích cấu tạo chữ b? Viết mẫu : b * Hướng dẫn viết từ ứng dụng: bé - Gọi HS đọc từ ứng dụng - Giảng từ: ( bé: có hình thể không đáng kể hoặc kém hơn cái được đem ra so sánh) - Hỏi: Nêu độ cao các con chữ? Cách đặt dấu thanh? GV viết mẫu: bé. HS viết bảng con: bé * Nghỉ giữa tiết b.Hoạt động 2.2: Thực hành. - GV nêu yêu cầu bài viết? Cho xem vở mẫu. - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. GV viết mẫu. - GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. - Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm). 3.Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết. - Nhận xét giờ học - Dặn dò: Về luyện viết ở nhà. - Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau D. Bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... T3 TOÁN TIẾT: 8 CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5. SGK/15 TGDK: 35’ A. Mục tiêu: - Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5; biết đọc, viết các số 4, số 5. - Đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1; biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5. - Bài tập: 1, 2, 3/10VBT. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Các nhóm 1; 2; 3 ; 4; 5 đồ vật cùng loại, 5 tờ bìa, trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1; 2; 3; 4; 5. 5 tờ bìa, trên mỗi tờ bìa đã vẽ sẵn ( 1 hoặc 2, 3, 4, 5chấm tròn). - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1. C.Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Bài cũ. - GV nêu các nhóm có 1 đến 3 đồ vật HS viết số tương ứng lên bảng con. 2HS viết bảng lớp. - GV giơ 1, 2, 3 ; 3, 2, 1 ngón tay. 3 HS nhìn số ngón tay để đọc số ( một, hai, ba; ba, hai, một). Nhận xét KTBC. 2.Hoạt động 2: Bài mới. a. Hoạt động 2.1: Giới thiệu số 4 – HD cách đọc, viết, đếm các số đến 4. - GV hướng dẫn HS Quan sát bức ảnh có một ngôi nhà, có hai ô tô, ba con ngựa. Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật. GV chỉ tranh và nêu: (VD: Có một ngôi nhà...) - HS nhắc lại: “Có một ngôi nhà”… - GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng bốn.GV chỉ tranh và nêu: có bốn bạn trai, có bốn cái kèn, bốn chấm tròn, bốn con tính… đều có số lượng là bốn. Ta viết như sau…( viết số 4 lên bảng). - HS quan sát chữ số 4 in, chữ số 4 viết, đều đọc là: “ bốn”.(cn-đt). b.Hoạt động 2.2: Giới thiệu số 5 – HD cách đọc, viết, đếm các số đến 5. - GV hướng dẫn HS nhận ra đặt điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng năm.GV chỉ tranh và nêu: có năm máy bay, năm cái kéo, năm chấm tròn, năm con tính… Ta viết như sau…( viết số 5 lên bảng). - HS quan sát chữ số 5 in và chữ số 5 viết, đều đọc là: “ năm”. GV hướng dẫn HS. Chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương để đếm từ 1 đến 5, rồi đọc ngược lại. Làm tương tự với các ô vuông để thực hành đếm từ 1 đến 5, rồi đọc ngược lại. GV hướng dẫn. - Nhận xét cách trả lời của HS. Điền số còn thiếu vào ô trống. ( 2 em lên bảng điền). * Nghỉ giữa tiết. c.Hoạt động 2.3: Thực hành. * Bài 1/10. VBT: Đọc yêu cầu: Viết số 4, 5. HS thực hành viết số. (HS viết ở vở bài tập Toán 1.) GV hướng dẫn HS cách viết số. GV nhận xét chữ số của HS. * Bài 2/10VBT: (Viết phiếu học tập). Đọc yêu cầu: Viết số vào ô trống. Nhận xét bài làm của HS. * Bài 3/10 VBT: ( HS làm bảng con). Hướng dẫn HS. Nhận xét bài làm của HS. HS làm bài.Chữa bài. HS điền số còn thiếu theo thứ tự vào ô trống. HS làm bài rồi chữa bài. 3.Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Trò chơi: Nhận biết số lượng nhanh. - GV nêu yêu cầu:Thi đua nối nhóm có một số đồ vật với nhóm có số chấm tròn tương ứng rồi nối với số tương ứng. - HS 2 đội mỗi đội cử 4 em thi nối tiếp nối nhóm đồ vật với chấm tròn rồi nối chấm tròn với số. GV nhận xét thi đua. - Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”. Nhận xét tuyên dương. D. BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… T4 ÂM NHẠC TIẾT: 2 ÔN TẬP BÀI HÁT: “QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP”. SGK/4 TGDK: 35’ A. Mục tiêu : - HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát. - Tập biểu diễn bài hát. * GDNGLL: Giới thiệu một số cảnh đẹp ở Bình Thuận. B. Đồ dùng dạy học: - Hát chuẩn xác bài hát. - Nhạc cụ, máy cát xét và băng. - Chuẩn bị vài động tác vận động phụ hoạ. C.Các hoạt động dạy học : 1.Hoạt động 1: Bài cũ. - Học sinh xung phong hát lại bài hát: “Quê hương tươi đẹp”.( 3 – 5 HS ). - Nhận xét bài cũ. 2.Hoạt động 2: Bài mới. a.Hoạt động 2.1 :Ôn bài hát Quê hương tươi đẹp. - Cho học sinh ôn lại bài hát. Ôn cá nhân, nhóm, lớp. - GV làm mẫu động tác vận động phụ hoạ (vỗ tay, chuyển dịch chân theo nhịp). - Theo dõi, học sinh làm mẫu theo GV. Thực hiện theo nhóm, lớp. - GV chỉnh sửa cho học sinh. Tổ chức cho học sinh biểu diễn trước lớp. CN, nhóm biểu diễn b.Hoạt động 2.2: Giới thiệu một số cảnh đẹp ở Bình Thuận: - Chuẩn bị: GV tìm hiểu một số thông tin về danh lam thắng cảnh ở Bình Thuận như: Núi Tà Cú (Hàm Thuận Nam), chùa Hang (Tuy Phong), dinh Thầy Thím (La Gi), Thác Bà (Tánh Linh), Bãi biển Hàm Tiến-Mũi Né (Phan Thiết), v.v… - Tiến hành: + GV nêu một số cảnh đẹp tại Bình Thuận ( địa chỉ, vẻ đẹp đặc trưng của mỗi cảnh ). + GV cho HS thi nhau kể thêm một số cảnh đẹp ở Bình Thuận mà em biết ( hoặc tại nơi em ở ). + Giáo dục tình yêu quê hương đất nước và dẫn dắt vào bài dạy c.Hoạt động 2.3 : Vận động phụ họa. - Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca. - GV thực hiện mẫu: Quê hương em biết bao tươi đẹp x x x x x x x - Chú ý lắng nghe và thực hiện theo GV - Vừa hát vừa gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. Học sinh thực hiện. - Tổ chức cho HS vừa gõ theo tiết tấu lời ca. - Tổ chức cho học sinh biểu diễn bài hát. - Thi đua giữa các tổ nhóm biểu diễn. Các tổ thi biểu diễn. 3.Hoạt động 3:Củng cố - Dặn dò : - Hỏi tên bài hát. HS hát có vận động phụ hoạ, gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. - Nhận xét, tuyên dương. - Học thuộc lời ca, tập hát và biểu diễn cho bố mẹ cùng xem. D. Bổ sung:……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….... *BUỔICHIỀU: T1 TiẾng viỆt ( BS) E, B, Ê , V A.Mục tiêu: - Củng cố lại cách đọc viết các tiếng có mang âm e,b,ê,v. - Đọc viết được các tiếng có mang âm e,b,ê,v. - Tìm được các tiếng từ , tiếng có mang âm e,b,ê,v. - Luyện nói: Chủ đề : Bế bé B.Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Củng cố kiến thức - Luyện đọc các tiếng có mang âm e,b,ê,v : bè , bẽ , vẻ, bé,vè, và tìm tiếng, từ có mang âm e,b,ê,v : chiều hè, bé ngã, bé vẽ, Me, vẽ, … - Luyện đọc trong SGK. 2.Hoạt động 2: Luyện viết - Luyện viết bảng con: bẻ , bẹ, vé, vẽ… - Luyện viết vở rèn viết. - Luyện nói: Chủ đề : Bế bé 3.Hoạt động 3: Bồi dưỡng HS giỏi. Viết nhanh : vé, bế bé. C. Củng cố - Dặn dò: - Học bài , xem trước l - h T2 TOÁN (BS) CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5. A. Mục tiêu: - Củng cố các số 1, 2, 3,4, 5. - Đọc viết đúng các số 1, 2, 3, 4, 5. Đếm xuôi, ngược 1 đến 5, 5 đến 1 chính xác. -- Nhận biết các đồ vật có số lượng từng nhóm chính xác. B. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Củng cố các số 1, 2,3, 4, 5. - Đếm, nhận dạng các nhóm đồ vật có số lượng 1 đến 5. - Viết đẹp, đúng mẫu các số 1, 2, 3, 4, 5 ( bảng con) - Học sinh cài số : 1, 2, 3 ,4 ,5 vào bảng cài. - Đếm xuôi 1 đến 5, ngược 5 đến 1. 2. Hoạt động 2: Luyện tập- Thực hành. - Viết số 4, 5 vào vở 2. Làm bài tập 1 SGK trang 15. 3. Hoạt động 3: Bồi dưỡng HS giỏi - Chọn đại diện tổ thi đọc, viết đúng mẫu các số 4, 5.Viết dãy số xuôi ngược 1 đến 5, 5 đến 1. C. Củng cố - Dặn dò: - Về tập viết số 4, 5. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. ________________________________________________ T3 SINH HOẠT TẬP THỂ TIẾT: 2 TUẦN 2. I. Tổng kết tuần 02: 1.Đã làm được: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… 2. Tồn tại: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… 3. Tuyên dương: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… II. Phương hướng tuần 03: 1.Hạnh kiểm: Tiếp tục củng cố nềp nếp trường lớp (Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp, thể dục giữa giờ ngay ngắn, ra về…) Giáo dục học sinh biết đi thưa về trình, lễ phép với người lớn tuổi, hòa nhã với bạn bè. Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp luôn xanh, sạch đẹp. 2.Học lực: Tăng cường kiểm tra bài cũ, chấm chữa bài cho học sinh. HS chăm phát biểu. Trả lời to, rõ, tròn câu. 3.Hoạt động giáo dục khác: * Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM: - Kể chuyện về Bác: Chiếc ba lô. - GD và nhắc nhở học sinh thực hiện lời dạy của Bác Hồ với thiếu nhi ( HD hs học thuộc và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy). * Phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”: - Trang trí lớp học, trồng dây leo. - Nhắc học sinh xưng hô với nhau đúng mực.Thực hiện ứng xử tốt với bạn, không gây gỗ, không đánh nhau. * An toàn giao thông – Tai nạn học đường: - Giáo dục nhắc nhở HS thực hiện tốt ATGT: Đi bộ đúng qui định, không tự ý qua đường, đội mũ BH khi ngồi xe máy, không chơi hoặc đùa giỡn dưới lòng đường, khi qua đường có rào chắn phải hết sức cẩn thận.... - Ra chơi cấm leo trèo, rượt đuổi, chạy nhảy quá sức. III. Vui chơi giải trí: - Tiếp tục tập cho HS hát bài hát Vào lớp rồi.

File đính kèm:

  • docTUAN 2- 1B.doc