Giáo án Lớp 1 Tuần 11 Năm 2005-2006

A. Mục tiêu:

Sau bài học, HS có thể

- Đọc viết được ôn, ơn, con chồn sơn ca

- Nhận ra ôn, ơn trong các tiếng bất kỳ

- Đọc được các từ ứng dụng, câu ứng dụng. những lời nói tự nhiên theo chủ đề:người"Mai sau khôn lớn"

B. Đồ dụng dạy - học:

- Sách tiếng việt 1 tập 1

- Bộ ghép chữ tiếng việt

- Tranh minh hoạ từ khoá, cau ứng dụng và phần luyện nói

 

doc28 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 1 Tuần 11 Năm 2005-2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: - Ghi bảng từ ứng dụng - GV đọc mẫu và giảng nghĩa từ - 2 học sinh đọc - GV nhận xét chỉnh sửa. - HS đọc CN, nhóm, lớp - Cho học sinh đọc lại bài 1 lần - Nhận xét chung giờ học. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp) - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng - Treo tranh lên bảng - HS quan sát tranh và nhận xét - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ đàn kiến đang chở lá khô để xây nhà - Hãy đọc cho cô câu ứng dụng dưới bức tranh - 2 - 3 học sinh đọc - Khi đọc câu có dấu chấm, phẩy ta phải chú ý gì? - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - GV đọc mẫu - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV theo dõi chỉnh sửa. b. Luyện viết: - GV nêu yêu cầu và giao việc - Khi viết vần và từ khoá chúng ta cần chú ý gì? - Lưu ý nét nối và khoảng cách giữa các con chữ. - GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu và ngồi chưa đúng quy định. - HS viết bài theo mẫu trong vở. - Chấm một số bài viết nhận xét. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển c) Luyện nói theo chủ đề. - Cho HS đọc bài luyện nói. - Một số em đọc. - GV treo trang và giao việc. - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 theo chủ đề luyện nói hôm nay. + Gợi ý. - Tranh vẽ gì? - Em thấy trên biển có gì? - Trên những bãi cỏ em thấy gì? - Nước biển như thế nào? - Người ta dùng nước biển để làm gì? - Em có thích biển không? - Nếu được đi biển chơi em sẽ làm gì? 4. Củng cố dặn dò. - Trò chơi tìm và gài tiếng có vần vừa học. - HS chơi thi giữa các tổ. - HS đọc bài trong SGK. - Một vài em. - NX chung giờ học. - Học bài và chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết: Luyện tập chung A. Mục tiêu: Học sinh củng cố về. - Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học. - Phép cộng, phép trừ với số 0. - Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ BT 4. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Gọi HS lên bảng làm BT: 5 - 5 = 3 HS lên bảng làm BT: 5 - 5 = 0 4 - 0 = 4 - 0 = 4 3 + 0 = 3 + 0 = 3 - KT và chấm một số BT HS làm ở nhà - GV nhận xét ghi điểm. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS làm BT trong sgk. Bài 1: (63) - GV đọc phép tính. - HS ghi phép tính vào bảng con. 5 4 2 5 3 1 2 1 - GV nhận xét và chỉnh sửa. Bài 2: (63) - Bài yêu cầu gì? - Tính - HD và giao việc - HS làm ghi kết quả và đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi 1 số học sinh đọc kết quả của bạn -Giáo viên nhận xét, cho điểm Bài 3: (63) - Bài yêu cầu gì? - Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm - Yêu cầu học sinh nêu cách làm? - Làm tính trước rồi lấy kết quả của phép tính đó so sánh vơi số bên phải. - Cho học sinh làm bài và chữa bài 4 + 1 > 4 5 - 1 > 0 4 + 1 = 5 5 - 4 < 2 - Giáo viên nhận xét cho điểm Bài 4: (63) - Giáo viên treo tranh từng phần lên bảng rồi yêu cầu học sinh đặt đề toán và viết phép tính thích hợp. a. Có 3 con chim đậu, 2 con nữa bay tới. Hỏi tất cả có mấy con? 3 + 2 = 5 b. Có 5 con chim đậ, 2 con đã bay đi. Hỏi tất cả có mấy con? 5 - 2 = 3 - Bài củng cố gì? - Bài củng cố về KN quan sát, đặt đề toán và viết phép tính dựa theo tranh 3. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi nối tiếp: - GV HS và giao việc. - 1 học sinh nêu phép tính, 1 học sinh khác nêu kết quả, học sinh nêu kết quả đúng được quyền nêu phép cộng và chỉ HS khác nêu kết quả. - GV theo dõi chỉnh sửa. - NX chung giờ học. Thứ sáu ngày … tháng … năm 2006 Âm nhạc: Tiến: Học bài hát đàn gà con A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học bài hát đàn gà con 2. Kỹ năng: Biết được bài hát do một người nhạc sỹ Nga sáng tác, lời bài hát do tác giả Việt dịch. 3. Thái độ: Biết Yêu quý những con vật nuôi trong gia đình. B. Chuẩn bị: - Hát chuẩn xác giai điệu và lời ca. - Chép sẵn lời ca lên bảng phụ - Tìm hiểu về bài hát C. Các hoạt động - Học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh trình bày bài hát "Lý cây xanh" và "Tìm bạn thân". - Một vài em. - Giáo viên nhận xét và cho điểm II. Dạy - Học bài mới: 1. Hoạt động 1: Dạy bài hát "con gà con" a. Giới thiệu bài hát :(linh hoạt) b. Nghe hát mẫu: + Giáo viên hát mẫu 1 lần - Học sinh nghe hát mẫu - Các em cảm nhận về bài hát này NTN? Nhanh hay chậm? Dễ hát hay khó hát? - Học sinh trả lời theo cảm nhận. - Giáo viên khẳng định đây là bài hát khó hát hay dễ hát. c. Tập đọc lời ca. - Giáo viên dùng thanh phách gõ tiết tấu lời ca của từng câu. Mỗi câu gõ khoảng 2 lần. - Yêu cầu học sinh đọc lời ca theo tiết tấu. - Học sinh đồng thanh đọc theo - Giáo viên ghi chỉ định một vài em đọc lại - 2 Học sinh thực hiện d Dạy hát từng câu. - Giáo viên hát mẫu sau đó bắt nhịp cho học sinh tập hát từng câu. - Cho học sinh hát liên kết giữa các câu rồi hát cả bài. - Học sinh tập hát theo hướng dẫn. đ. Trình bày bài hát hoàn chỉnh. - Các em hãy hát bài hát 2 lần, lần 2 kết thúc bằng cách 2 câu cuối bài 2 lần và chậm dần. - Học sinh trình bày cả bài. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển 2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm a. Hát và gõ theo tiết tấu lời ca. - Khi hát một tiếng trong lời ca, hãy gõ một cái - Giáo viên gõ làm mẫu - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn - Giáo viên gõ bắt nhịp b. Hát gõ theo phách - Giáo viên chỉ vào bảng phụ, gạch chân những tiếng hát theo phách. Trông kìa đàn gà con lông vàng Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn - Giáo viên hát làm mẫu - Học sinh thực hiện theo HD 3. Củng cố dặn dò: - Trình bày hoàn chỉnh bài hát Lần 1: nửa lớp hát và gõ tay theo tiết tấu Lần 2: Nửa lớp còn lại và vỗ tay theo phách - Học sinh thực hiện - Nhận xét chung giờ học. - Học sinh nghe và ghi nhớ. Học vần: Bài 50: Uôn - Ươn A. Mục đích yêu cầu: - Học sinh nắm được cấu tạo vần uôn, ươn. - Học sinh đọc và viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. - Đọc được từ và câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuồn chuồn , châu chấu, cào cào. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói C. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết :Cá biển, viên phấn, yên ngựa - Mỗi học sinh viết 1 từ vào bảng con - Yêu cầu học sinh đọc từ và câu ứng dụng - 2 học sinh đọc - CVNX cho điểm II. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài (trực tiếp ) 2. Dạy vần: a. Nhận diện vần: - Giáo viên ghi bảng vần uôn và nói: vần uôn có uô đứng trước và người đứng sau. - Vần uôn do mấy âm tạo nên? - Vần uôn do người âm tạo nên là uô và n - Hãy so sánh vần uôn với vần iên? Giống: Kết thúc bằng n Khác: uôn bắt đầu bằng uô b. Đánh vần: +Vần: Vần uôn đánh vần NTN? - Uô - nờ - uôn - GV theo dõi chỉnh sửa - HS đánh vần CN, nhóm,lớp. + Tiếng khoá: - Yêu cầu học sinh tìm và gài uôn, chuồn - HS sử dụng bộ đồ dùng và gài - Hãy phân tích tiếng chuồn? - Tiếng chuồn có âm ch đúng trước, vần uôn đứng sau, dấu (\) trên ô. - Tiếng chuồn đánh vần NTN? - Chờ - uôn - chuôn - huyền - chuồn. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa - Yêu cấu học sinh đánh vần CN, nhóm lớp - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc trơn: Chuồ. + Từ khóa: - Treo tranh và giao việc - Học sinh quan sát tranh - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ con chuồn chuồn - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa - Học sinh đọc trơnCN, nhóm lớp c. Hướn dẫn viết chữ: - Viết mẫu, nêu quy trình viết - Học sinh tô chữ trên không sau đó luyện viết vào bảng con. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều Ươn: (quy trinh tương tự) a) Nhận diện vần. - Vần ươn được tạo nên bởi ươ và n - So sánh vần ươn với uôn - Giống nhau: Kết thúc bằng n - Khác: ươn bắt đầu bằng ươ b) Đánh vần. ươ - nờ - ươn - Tiếng khoá: Vờ - ươn - vườn. - Từ khoá: Cho học sinh quan sát tranh, NX và rút ra từ vươn vai. c) Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các con chữ. - HS thực hiện theo HD. d) Đọc từ ứng dụng. - Ghi bảng từ ứng dụng. - 2 HS đọc. - GV đọc mẫu, giải nghĩa tranh đơn giản. - HS luyện đọc CN, nhóm, lớp. - GV nhận xét chỉnh sửa. - Cho HS đọc lại toàn bài trên bảng. - NX giờ học. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc. - Đọc lại bài viết 1. (bảng lớp). - HS luyện đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng. - Treo tranh minh hoạ và giao việc. - HS quan sát tranh và nhận xét. - Tranh vẽ gì? - Giàn hoa thiên lý và 5 con chuần chuần. - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh. - 2 HS đọc. - Khi đọc câu có dấu chấm, dấu phẩy em phải làm gì? - Ngắn nghỉ đúng chỗ. - GV đọc mẫu, sửa lỗi và giao việc. - HS luyện đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. b) Luyện viết. (uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai) vào vở. - HS tập viết trong vở theo mẫu. - GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu - Chấm điểm một số bài và NX. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển c) Luyện nói theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. - Cho HS đọc tên bài luyện nói - Vài HS đọc. - GV HD và giao việc. - HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Gợi ý. + Trong tranh vẽ những con gì? - Em biết có những loại chuồn chuồn nào? - Hãy kể tên những loại chuồn chuồn đó? - Em đã chông thấy cào cào, châu chấu bao giờ chưa? - Hãy mô tả 1 vài đặc điểm của chúng? - Cào cào, châu chấu sống ở đâu? -Em có biết mùa nào thì nhiều châu chấu, cào cào? - Muốn bắt được cào cào châu chấu chúng ta phải làm gì? - Bắt được chuồn em sẽ làm gì? - Có nên ra nắng bắt chuồn chuồn, châu chấu không? 4. Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết tiếng, từ có vần vừa học. - Học sinh chơi thi giữa các tổ - Nhận xét chung giờ học. *: - Học lại bài - X em trước bài 51 - Học sinh nghe và ghi nhớ Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 11 A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép - Chưa cố gắng trong học tập - Vệ sinh cá nhân còn bẩn: B. Kế hoạch tuần 12: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần 11 - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.

File đính kèm:

  • docTuan 11.doc
Giáo án liên quan