A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể
- Đọc viết được ôn, ơn, con chồn sơn ca
- Nhận ra ôn, ơn trong các tiếng bất kỳ
- Đọc được các từ ứng dụng, câu ứng dụng. những lời nói tự nhiên theo chủ đề:người"Mai sau khôn lớn"
B. Đồ dụng dạy - học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ từ khoá, cau ứng dụng và phần luyện nói
28 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 1 Tuần 11 Năm 2005-2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
- Ghi bảng từ ứng dụng
- GV đọc mẫu và giảng nghĩa từ
- 2 học sinh đọc
- GV nhận xét chỉnh sửa.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Cho học sinh đọc lại bài 1 lần
- Nhận xét chung giờ học.
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp)
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng
- Treo tranh lên bảng
- HS quan sát tranh và nhận xét
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ đàn kiến đang chở lá khô để xây nhà
- Hãy đọc cho cô câu ứng dụng dưới bức tranh
- 2 - 3 học sinh đọc
- Khi đọc câu có dấu chấm, phẩy ta phải chú ý gì?
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- GV đọc mẫu
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b. Luyện viết:
- GV nêu yêu cầu và giao việc
- Khi viết vần và từ khoá chúng ta cần chú ý gì?
- Lưu ý nét nối và khoảng cách giữa các con chữ.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu và ngồi chưa đúng quy định.
- HS viết bài theo mẫu trong vở.
- Chấm một số bài viết nhận xét.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
c) Luyện nói theo chủ đề.
- Cho HS đọc bài luyện nói.
- Một số em đọc.
- GV treo trang và giao việc.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 theo chủ đề luyện nói hôm nay.
+ Gợi ý.
- Tranh vẽ gì?
- Em thấy trên biển có gì?
- Trên những bãi cỏ em thấy gì?
- Nước biển như thế nào?
- Người ta dùng nước biển để làm gì?
- Em có thích biển không?
- Nếu được đi biển chơi em sẽ làm gì?
4. Củng cố dặn dò.
- Trò chơi tìm và gài tiếng có vần vừa học.
- HS chơi thi giữa các tổ.
- HS đọc bài trong SGK.
- Một vài em.
- NX chung giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết: Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
Học sinh củng cố về.
- Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
- Phép cộng, phép trừ với số 0.
- Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ BT 4.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- Gọi HS lên bảng làm BT: 5 - 5 =
3 HS lên bảng làm BT: 5 - 5 = 0
4 - 0 =
4 - 0 = 4
3 + 0 =
3 + 0 = 3
- KT và chấm một số BT HS làm ở nhà
- GV nhận xét ghi điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS làm BT trong sgk.
Bài 1: (63)
- GV đọc phép tính.
- HS ghi phép tính vào bảng con.
5 4 2 5
3 1 2 1
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
Bài 2: (63)
- Bài yêu cầu gì?
- Tính
- HD và giao việc
- HS làm ghi kết quả và đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi 1 số học sinh đọc kết quả của bạn
-Giáo viên nhận xét, cho điểm
Bài 3: (63)
- Bài yêu cầu gì?
- Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm?
- Làm tính trước rồi lấy kết quả của phép tính đó so sánh vơi số bên phải.
- Cho học sinh làm bài và chữa bài
4 + 1 > 4 5 - 1 > 0
4 + 1 = 5 5 - 4 < 2
- Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 4: (63)
- Giáo viên treo tranh từng phần lên bảng rồi yêu cầu học sinh đặt đề toán và viết phép tính thích hợp.
a. Có 3 con chim đậu, 2 con nữa bay tới. Hỏi tất cả có mấy con?
3 + 2 = 5
b. Có 5 con chim đậ, 2 con đã bay đi. Hỏi tất cả có mấy con?
5 - 2 = 3
- Bài củng cố gì?
- Bài củng cố về KN quan sát, đặt đề toán và viết phép tính dựa theo tranh
3. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi nối tiếp:
- GV HS và giao việc.
- 1 học sinh nêu phép tính, 1 học sinh khác nêu kết quả, học sinh nêu kết quả đúng được quyền nêu phép cộng và chỉ HS khác nêu kết quả.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- NX chung giờ học.
Thứ sáu ngày … tháng … năm 2006
Âm nhạc:
Tiến: Học bài hát đàn gà con
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học bài hát đàn gà con
2. Kỹ năng: Biết được bài hát do một người nhạc sỹ Nga sáng tác, lời bài hát do tác giả Việt dịch.
3. Thái độ: Biết Yêu quý những con vật nuôi trong gia đình.
B. Chuẩn bị:
- Hát chuẩn xác giai điệu và lời ca.
- Chép sẵn lời ca lên bảng phụ
- Tìm hiểu về bài hát
C. Các hoạt động - Học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh trình bày bài hát "Lý cây xanh" và "Tìm bạn thân".
- Một vài em.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
II. Dạy - Học bài mới:
1. Hoạt động 1: Dạy bài hát "con gà con"
a. Giới thiệu bài hát :(linh hoạt)
b. Nghe hát mẫu:
+ Giáo viên hát mẫu 1 lần
- Học sinh nghe hát mẫu
- Các em cảm nhận về bài hát này NTN? Nhanh hay chậm? Dễ hát hay khó hát?
- Học sinh trả lời theo cảm nhận.
- Giáo viên khẳng định đây là bài hát khó hát hay dễ hát.
c. Tập đọc lời ca.
- Giáo viên dùng thanh phách gõ tiết tấu lời ca của từng câu. Mỗi câu gõ khoảng 2 lần.
- Yêu cầu học sinh đọc lời ca theo tiết tấu.
- Học sinh đồng thanh đọc theo
- Giáo viên ghi chỉ định một vài em đọc lại
- 2 Học sinh thực hiện
d Dạy hát từng câu.
- Giáo viên hát mẫu sau đó bắt nhịp cho học sinh tập hát từng câu.
- Cho học sinh hát liên kết giữa các câu rồi hát cả bài.
- Học sinh tập hát theo hướng dẫn.
đ. Trình bày bài hát hoàn chỉnh.
- Các em hãy hát bài hát 2 lần, lần 2 kết thúc bằng cách 2 câu cuối bài 2 lần và chậm dần.
- Học sinh trình bày cả bài.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
a. Hát và gõ theo tiết tấu lời ca.
- Khi hát một tiếng trong lời ca, hãy gõ một cái
- Giáo viên gõ làm mẫu
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
- Giáo viên gõ bắt nhịp
b. Hát gõ theo phách
- Giáo viên chỉ vào bảng phụ, gạch chân những tiếng hát theo phách.
Trông kìa đàn gà con lông vàng
Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn
- Giáo viên hát làm mẫu
- Học sinh thực hiện theo HD
3. Củng cố dặn dò:
- Trình bày hoàn chỉnh bài hát
Lần 1: nửa lớp hát và gõ tay theo tiết tấu
Lần 2: Nửa lớp còn lại và vỗ tay theo phách
- Học sinh thực hiện
- Nhận xét chung giờ học.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
Học vần:
Bài 50: Uôn - Ươn
A. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nắm được cấu tạo vần uôn, ươn.
- Học sinh đọc và viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
- Đọc được từ và câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuồn chuồn , châu chấu, cào cào.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói
C. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết :Cá biển, viên phấn, yên ngựa
- Mỗi học sinh viết 1 từ vào bảng con
- Yêu cầu học sinh đọc từ và câu ứng dụng
- 2 học sinh đọc
- CVNX cho điểm
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài (trực tiếp )
2. Dạy vần:
a. Nhận diện vần:
- Giáo viên ghi bảng vần uôn và nói: vần uôn có uô đứng trước và người đứng sau.
- Vần uôn do mấy âm tạo nên?
- Vần uôn do người âm tạo nên là uô và n
- Hãy so sánh vần uôn với vần iên?
Giống: Kết thúc bằng n
Khác: uôn bắt đầu bằng uô
b. Đánh vần:
+Vần: Vần uôn đánh vần NTN?
- Uô - nờ - uôn
- GV theo dõi chỉnh sửa
- HS đánh vần CN, nhóm,lớp.
+ Tiếng khoá:
- Yêu cầu học sinh tìm và gài uôn, chuồn
- HS sử dụng bộ đồ dùng và gài
- Hãy phân tích tiếng chuồn?
- Tiếng chuồn có âm ch đúng trước, vần uôn đứng sau, dấu (\) trên ô.
- Tiếng chuồn đánh vần NTN?
- Chờ - uôn - chuôn - huyền - chuồn.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa
- Yêu cấu học sinh đánh vần CN, nhóm lớp
- Yêu cầu học sinh đọc
- Học sinh đọc trơn: Chuồ.
+ Từ khóa:
- Treo tranh và giao việc
- Học sinh quan sát tranh
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ con chuồn chuồn
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa
- Học sinh đọc trơnCN, nhóm lớp
c. Hướn dẫn viết chữ:
- Viết mẫu, nêu quy trình viết
- Học sinh tô chữ trên không sau đó luyện viết vào bảng con.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều
Ươn: (quy trinh tương tự)
a) Nhận diện vần.
- Vần ươn được tạo nên bởi ươ và n
- So sánh vần ươn với uôn
- Giống nhau: Kết thúc bằng n
- Khác: ươn bắt đầu bằng ươ
b) Đánh vần.
ươ - nờ - ươn
- Tiếng khoá: Vờ - ươn - vườn.
- Từ khoá: Cho học sinh quan sát tranh, NX và rút ra từ vươn vai.
c) Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các con chữ.
- HS thực hiện theo HD.
d) Đọc từ ứng dụng.
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- 2 HS đọc.
- GV đọc mẫu, giải nghĩa tranh đơn giản.
- HS luyện đọc CN, nhóm, lớp.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
- Cho HS đọc lại toàn bài trên bảng.
- NX giờ học.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- Đọc lại bài viết 1. (bảng lớp).
- HS luyện đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh minh hoạ và giao việc.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
- Tranh vẽ gì?
- Giàn hoa thiên lý và 5 con chuần chuần.
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- 2 HS đọc.
- Khi đọc câu có dấu chấm, dấu phẩy em phải làm gì?
- Ngắn nghỉ đúng chỗ.
- GV đọc mẫu, sửa lỗi và giao việc.
- HS luyện đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b) Luyện viết. (uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai) vào vở.
- HS tập viết trong vở theo mẫu.
- GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu
- Chấm điểm một số bài và NX.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
c) Luyện nói theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
- Cho HS đọc tên bài luyện nói
- Vài HS đọc.
- GV HD và giao việc.
- HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Gợi ý.
+ Trong tranh vẽ những con gì?
- Em biết có những loại chuồn chuồn nào?
- Hãy kể tên những loại chuồn chuồn đó?
- Em đã chông thấy cào cào, châu chấu bao giờ chưa?
- Hãy mô tả 1 vài đặc điểm của chúng?
- Cào cào, châu chấu sống ở đâu?
-Em có biết mùa nào thì nhiều châu chấu, cào cào?
- Muốn bắt được cào cào châu chấu chúng ta phải làm gì?
- Bắt được chuồn em sẽ làm gì?
- Có nên ra nắng bắt chuồn chuồn, châu chấu không?
4. Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết tiếng, từ có vần vừa học.
- Học sinh chơi thi giữa các tổ
- Nhận xét chung giờ học.
*: - Học lại bài
- X em trước bài 51
- Học sinh nghe và ghi nhớ
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 11
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại:
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép
- Chưa cố gắng trong học tập
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn:
B. Kế hoạch tuần 12:
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần 11
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.
File đính kèm:
- Tuan 11.doc