Môn : Đạo đức
BÀI : EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T2)
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết kể chuyện theo tranh ,múa hát những bài về trường ,lớp
- Giáo dục học sinh biết yêu quý bạn cùng lớp, cùng trường
II.Chuẩn bị :
Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
401 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 42664 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 trọn bộ (buổi chiều), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
on
Học sinh làm theo
Cả lớp viết bài vào vở
Học sinh dò lại bài
Đổi vở cho nhau dò lại bài
Học sinh quan sát và viết lại
Đọc yêu cầu của bài
Cả lớp làm bài vào vở
Đọc lại các từ đã điền đúng
Thực hành ở nhà
Môn toán
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
-Ôn tập các số đến 100
-Củng cố về giải toán có lời văn , cách tìm số liền trước , liền sau
-Thực hiện tốt các phép cộng , trừ các số đến 100
-Giáo dục các em tính tích cực, tự giác khi làm bài
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh chữa bài tập số 4, trên bảng lớp.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách viết số liền trước, số liền sau của một số và thực hiện .
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả nối tiếp theo bàn.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện .
Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh thực hiện bảng con “Vẽ đoạn thẳng dài 9 cm”
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
1 học sinh giải bài 4 trên bảng lớp.
Giải:
Nhà em còn lại số gà là:
34 – 12 = 22 (con)
Đáp số : 22 con gà
Nhắc tựa.
Muốn viết số liền trước của một số. Ta lấy số đã cho trừ đi 1.
Muốn viết số liền sau của một số. Ta lấy số đã cho cộng với 1.
Số liền trước số 36 là 35 (36 – 1 = 35)
Số liền trước số 47 là 46 (47 – 1 = 46)
Em 1 nêu : 14 + 5 = 19
(tương tự cho đến hết)
Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái.
42 60 40
23 39 7
65 99 47
88 72 56
55 52 4
33 20 52
Tóm tắt:
Có : 25 bi đỏ
Có : 21 bi xanh
Tất cả có : ? viên bi
Giải:
Số viên bi của Hoà có tất cả là:
25 + 21 = 46 (viên)
Đáp số : 46 viên bi.
Học sinh vẽ trên bảng con đoạn thẳng dài 9 cm, nêu cách vẽ.
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
Môn : TNXH
BÀI : THỜI TIẾT
I.Mục tiêu :
Các em nhận biết các hiện tựợng của thời tiết qua tranh ,ảnh
Biết được thời tiết hôm nay như thế nào
Rèn kĩ năng ăn mặc phù hợp với thời tiết
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong SGK, hình vẽ các hiện tượng về thời tiết các bài trước đã học..
-Giấy khổ to, bút màu, …
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em biết?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Trò chơi
Mục đích: Học sinh nhận biết các hiện tượng của thời tiết qua tranh và thời tiết luôn luôn thay đổi.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.
Chọn đúng tên dạng thời tiết ghi trong tranh
Cài tên dạng thời tiết tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ?
Bước 2: Học sinh tiến hành chơi, mỗi lần 2 học sinh tham gia chơi, lần lượt đến tất cả các em đều chơi.
Bước 3: Giáo viên nhận xét cuộc chơi.
Giáo viên nêu câu hỏi:
Nhìn tranh các em thấy thời tiết có thay đổi như thế nào?
Giáo viên kết luận: Thời tiết luôn luôn thay đổi trong một năm, mmọt tháng, một tuần thậm chí trong một ngày, có thể buổi sáng nắng, buổi chều mưa.
Vậy muốn biết thời tiết ngày mai như thế nào, ta phải lam gì ?
Giáo viên nêu: Chúng ta cần theo dõi dự báo thời tiết để biết cách ăn mặc cho phù hợp đảm bảo sức khoẻ
Hoạt động 2: Thực hiện quan sát.
MĐ: Học sinh biết thời tiết hôm nay như thế nào qua các dấu hiệu về thời tiết.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ và định hướng cho học sinh quan sát : Các em hãy quan sát bầu trời, cây cối hôm nay như thế nào? Vì sao em biết điều đó?
Bước 2: Giáo viên hướng dẫn các em ra hành lang hoặc sân trường để quan sát.
Bước 3: Cho học sinh vào lớp.
Gọi đại diện các em trả lời câu hỏi nêu trên.
Hoạt động 3: Trò chơi ăn mặc hợp thời tiết.
MĐ: Rèn luyện kĩ năng ăn mặc phù hợp với thời tiết cho học sinh.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi: đưa ra các tranh có những học sinh ăn mặc theo thời tiết.
Cho học sinh nhìn tranh nối đúng cách ăn mặc đúng theo tranh theo thời tiết.
Bước 2: Tổ chức cho học sinh tiến hành chơi.
Tuyên bố người thắng cuộc động viên khuyến khích các em.
4.Củng cố dăn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
Dặn dò: Học bài, sưu tầm các tranh ảnh, ca dao, tục ngữ nối về thời tiết, xem bài mới.
Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng, mưa, gió, rét, nóng, …
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh.
Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện.
Thời tiết thay đổi liên tục theo ngày, theo tuần, …
Nhắc lại.
Nghe đài dự báo thời tiết khí tượng thuỷ văn, …
Quan sát và nêu những hiểu biết của mình về thời tiết hôm nay.
Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát được.
Học sinh lắng nghe và nắm luật chơi.
Học sinh tiến hành nối các tranh cho thích hợp theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn : 22/5 /2009
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 22 tháng 5 năm 2009
Môn : Tập viết
Luyện viết bài tuần 36
I. Mục tiêu :
-Học sinh tô đúng ,đẹp chữ viết hoa
-Tô đúng, đẹp các tiếng ,từ :
- Luyện viết đúng các tiếng , từ trên theo kiểu chữ đứng
-Giáo dục các em tính kiên trì , chịu khó khi viết bài
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ viết các chữ luyện viết
III. Các hoạt động dạy học :
Hoat động GV
Hoạt động HS
.Bài cũ :
Kiểm tra vở luyện viết ở nhà
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh quan sát
Treo bảng phụ đã viết sẵn các chữ đã chuẩn bị
Nhận xét về độ cao các con chữ ?
Khoảng cách giữa các tiếng, từ cách nhau bao nhiêu ?
C. Hướng dẫn tập tô các chữ sau
Hướng dẫn các em cách tô , không tô nhoè ra ngoài
Yêu cầu các em lần lượt tô các chữ đó vào vở
Chú ý vị trí dấu thanh , nét nối giữa các chữ
G. Viết vào vở : Luyện viết chữ đứng
Cả lớp viết vào vở mỗi chữ một dòng
E. Củng cố - dặn dò :
Hôm nay các em luyện viết các chữ nào ?
Đọc lại bài vừa viết .Về nhà luyện viết các chữ đó theo kiểu chữ nghiêng
Cả lớp để vở lên bàn để kiểm tra
Quan sát
Chữ cỡ lớn cao5 li
Chữ cỡ nhỏ cao 2,5 li
Chữ a,, o cao 1 li
Khoảng cách giữa các tiếng cách nhau một con chữ o , khoảng cách giữa các từ cách nhau một ô vở
Quan sát , lắng nghe
Cả lớp thực hành tô vào vở
Cả lớp viết vào vở theo kiếu chữ đứng
Hai em trả lời
Ba em đọc lại bài viết .Thực hành ở nhà
Môn toán
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
-Ôn tập các số đến 100
-Củng cố về giải toán có lời văn , cách tìm số liền trước , liền sau
-Thực hiện tốt các phép cộng , trừ các số đến 100
-Giáo dục các em tính tích cực, tự giác khi làm bài
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh chữa bài tập số 4, trên bảng lớp.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh ghi số vào vạch của tia số từ 87 đến 100 và đọc.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện .
Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên chuẩn bị bài tập trên 3 bảng phụ để tổ chức các nhóm thi đua tiếp sức nối đồng hồ với câu thích hợp.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
1 học sinh giải bài 4 trên bảng lớp.
Giải:
Số vên bi của Hà có tất cả là:
24 + 20 = 44 (viên)
Đáp số : 44 viên bi.
Nhắc tựa.
87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100. Đọc từ 86 đến 100 và ngược lại 100 đến 86
a) khoanh vào số lớn nhất:
77 68 45
b) khoanh vào số bé nhất:
57 60 59
Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái.
34 5 32
40 63 55
74 68 87
86 73 88
52 50 6
34 23 82
Tóm tắt:
Có : 44 trang
Đã viết : 22 trang
Còn lại : ? trang
Giải:
Số trang chưa viết của quyển vở là:
44 – 22 = 22 (trang)
Đáp số : 22 trang
Mỗi nhóm 3 học sinh thi đua tiếp sức nối câu thích hợp với đồng hồ.
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
Môn: An toàn giao thông
Ngồi an toàn trên xe đạp , xe máy
Mục tiêu : SGV
II. Đồ dùng dạy học:
Mũ bảo hiểm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
!. Bài cũ :
Khi đi bộ trên đường phố mọi người phải đi ở đâu ?
Trẻ em khi qua đường cần phải làm gì ?
2.Bài mới ;
Hoạt động 1 :Giới thiêu cách ngồi an toàn khi đi xe đạp , xe máy
Mục tiêu ;
Học sinh hiểu được sự cần thiết của việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy
Tiến hành:
Hằng ngày các em đến trường bằng phương tiện gì ?
Ngồi trên xe máy có đội mũ bảo hiểm không
Tại sao phải đội mũ bảo hiểm ?
Kết luận :
Để đảm bảo an toàn :
Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy
Hai tay phải bám chặt vào người ngồi trước
Quan sát cẩn thận trước khi lên xuống xe
Hoạt động 2 : Thực hành trình tự lên xuống xe
Mục tiêu :
Ghi nhớ thứ tự các động tác khi lên xe đạp , xe máy
Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi xe đạp , xe máy .
Tiến hành
Chọn vị trí ở sân trường và sử dụng xe máy thật để hướng dẫn các em các động tác an toàn khi lên xuống xe và ngồi trên xe
Yêu cầu các em xung phong luyện tập hoạt động này
Kết luận : Chúng ta cần làm đúng các quy định khi lên xe đạp , xe máy
Hoạt động 3 :Thực hành đội mũ bảo hiểm
Mục tiêu :
Các em biết đội mũ bảo hiểm
Tiến hành :
Làm mẫu cách đội mũ bảo hiểm
Chia 3em một nhóm để thực hành
5.Củng cố :
Khi ngồi trên xe máy các em phải chú ý điều gì ?
5 .Dặn dò:Thực hiện tốt Luật ATGT
Hai em trả lời
Liên hệ thực tế trả lời
Nhận xét bạn trả lời , bổ sung
Lắng nghe
Các em thực hiện theo yêu cầu của GV
Lắng nghe
Quan sát
Các nhóm lần lượt thực hành
2em trả lời
Lắng nghe để thực hiện
File đính kèm:
- Giao an chieu tuan 35.doc