Giúp học sinh:
- Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.
- Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.
- Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.
- Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có
- Biết cách bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 hoàn chỉnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Viết và đọc: e
3. Bài mới.
3.1.Giới thiệu bài
- Cho học sinh thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
- Giáo viên nêu: bé, bê, bà, bóng là các
tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm b, cho
- 4 học sinh 1 nhóm thảo luận và trả lời trước lớp.
- Bé, bê, bà, bóng.
- HS chú ý nghe và đọc
học sinh đọc đồng thanh b
3.2. Dạy- học chữ ghi âm: b
Hoạt động 1: Nhận diện chữ
- GV viết lên bảng chữ b và nói: chữ b gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét thắt.
+ So sánh chữ b và chữ e đã học?
- Phát âm:
+ GV chỉ vào chữ và phát âm mẫu
+ Cho HS tập phát âm b
+ GV theo dõi và sửa cho HS
+ Yêu cầu HS tìm và gài chữ ghi âm b vừa đọc
Hoạt động 2: Trò chơi nhận diện.
- Trò chơi. GV nêu cách chơi và luật chơi.
- GV chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ nhặt ra từ chiếc hộp do GV chuẩn bị trước các tiếng chứa chữ b. Nhóm nào nhặt được nhiều nhóm đó thắng.( hoặc nêu các tiếng, từ ngữ có chứa âm b, nhóm nào tìm và nêu được nhiều nhóm đó thắng cuộc)
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Chú ý theo dõi
- Giống: nét thắt
- Khác: Chữ b có thêm nét khuyêt.
- HS theo dõi
- HS theo dõi cách phát âm của cô giáo
- HS nhìn bảng phát âm: cá nhân- nhóm - đồng thanh.
- HS thực hành gài chữ ở bộ đồ dùng HS
- Lắng nghe phổ biến cách chơi
- Học sinh chơi trò chơi.
- Các nhóm nhận xét
4. Củng cố.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh đọc lại âm e.
- Cá nhân - nhóm - đồng thanh.
2. Luyện viết bảng con.
Hoạt động 1: Tập viết chữ trên b/c
- Viết mẫu, nêu quy trình viết
- Cho HS tập tô chữ b trên không
- Cho HS tập viết chữ e trên bảng con
- GV quan sát và chỉnh sửa
Hoạt động 2: Trò chơi viết đúng.
Trò chơi:
- GV nêu cách chơi và luật chơi
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chứa chữ e mà mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do giáo viên chuẩn bị trước. Ai nhặt được tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.
- HS dùng ngón trỏ để viết trên không
- HS tập viết chữ b trên bảng con
- Chia lớp thành 4 nhóm và chơi theo HD của GV
- Các nhóm nhận xét và khen.
3. Củng cố.
- Nhận xét chung tiết học
Tiết 3
1. Kiểm tra bài cũ.
- 2 học sinh đọc bài tiết 1 và 2
2. Luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện đọc chữ
- Cho học sinh luyện đọc trên bảng lớp.
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS đọc sai
Hoạt động 2: Luyện viết
- Hướng dẫn cách tô chữ trong vở Tập viết.
+ Hướng dẫn cách cầm bút, tư thế ngồi viết
+ GV quan sát và giúp đỡ những HS yếu
- Chấm điểm một số bài viết
- Nhận xét chung bài viết của HS, chữa một số lỗi sai phổ biến
Hoạt động 3: Luyện nói
- GV cho hs quan sát tranh về chủ đề luyện nói. Chủ đề chuyện nói hôm nay là gì ?
- GV nêu:
+ Tranh vẽ những gì?
+ Trong tranh ai đang tập viết chữ e?
+ Ai chưa biết đọc chữ?
- Tại sao chú voi lại cầm ngược sách?
+ Ai đang kẻ vở ?
+ Hai bạn gái đang làm gì ?
+ Các bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau?
- GV theo dõi giúp đỡ
- HS đọc cá nhân - nhóm - đồng thanh.
- HS theo dõi
- HS tập tô chữ trong vở tập viết theo HD của GV
- HS sửa sai
- Cả lớp quan sát tranh.
- Việc học tập của từng cá nhân.
- Chim non đang học bài.
- Gấu đang tập viết chữ e.
- Voi, vìcầm ngược sách.
- Taị chú chưa biết chữ, tại không chịu học bài…
- Bạn gái đang kẻ vở
- Hai bạn nhỏ đang tập xếp hình.
- Từng nhóm HS đứng lên hỏi và trả lời trước lớp
- Các nhóm khác theo dõi, bổ xung
- Chú gấu, chú voi, bạn gái kẻ vở, chơi xếp hình.
- Giống: Ai cũng đang tập trung vào việc học tập
- Khác: các bài khác nhau , các công việc khác nhau.
3. Củng cố, dặn dò.
- Cho học sinh đọc bài trong SGK
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị cho bài sau: dấu /
Ngày soạn: 14/ 8/ /2013
Ngày giảng: Thứ sáu 16/ 8/ 2013.
Học vần
Tiết 13+14+15: Bài 3: DẤU SẮC ( / )
I. Mục đích yêu cầu:
- HS biết được dấu sắc và thanh sắc
- Đọc được tiếng bé
- HS biết được dấu và thanh sắc (/) ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
- Trả lời được 2- 3 câu hỏi theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em
- Tăng cường TV: Nói đủ câu theo chủ đề luyện nói.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên:Bảng phụ có kẻ ô li
Các vật tựa như hình dấu sắc
Tranh minh hoạ
- Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- 3 HS lên bảng viết: b, be lớp viết bảng con
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài:
- Cho học sinh thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
- Giáo viên nêu: bé, cá, lá chuối, chó, khế là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có thanh /. cho học sinh đọc đồng thanh dấu sắc.
3.2. Dạy - học dấu thanh
Hoạt động 1: Nhận diện dấu thanh
- GV viết lên bảng dấu / và nói: dấu / là một nét xiên phải
+ Dấu / giống cái gì?
- Ghép chữ và phát âm:
+ Các bài trước chúng ta đã học chữ e, b, và tiếng be khi thêm dấu / vào be ta được tiếng bé.
+ GV viết bảng cho học sinh thảo luận vị trí của dấu / trong bé.
+ Cho HS tập phát âm bé
+ GV theo dõi và sửa cho HS
+ Yêu cầu HS tìm và gài chữ bé vừa đọc
Hoạt động 2: Trò chơi nhận diện.
- Trò chơi. GV nêu cách chơi và luật chơi.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ nhặt ra từ chiếc hộp do GV chuẩn bị trước các tiếng chứa dấu sắc vừa học. Nhóm nào nhặt được nhiều nhóm đó thắng.( hoặc nêu các tiếng, từ ngữ có chứa dấu sắc, nhóm nào tìm và nêu được nhiều nhóm đó thắng cuộc)
- 4 học sinh 1 nhóm thảo luận và trả lời trước lớp.
- Vẽ bé, cá, lá chuối, chó, khế.
- HS chú ý nghe và đọc
- HS cchú ý theo dõi.
- Giống cái thước đặt nghiêng.
- HS theo dõi
- Dấu sắc được đặt trên e.
- HS theo dõi cách phát âm của cô giáo
- HS nhìn bảng phát âm: cá nhân- nhóm - đồng thanh.
- HS thực hành gài chữ ở bộ đồ dùng HS
- Lắng nghe phổ biến cách chơi.
- Học sinh chơi trò chơi.
- Lớp theo dõi nhận xét
4. Củng cố.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh đọc lại âm e
2. Luyện viết bảng con.
Hoạt động 1: Tập viết dấu thanh trên b/c
- Viết mẫu, nêu quy trình viết
- Cho HS tập tô dấu sắc(/) và các tiếng be, bé trên không
- Cho HS tập viết dấu sắc ( / ) và các tiếng be, bé trên bảng con
- GV quan sát và chỉnh sửa
Hoạt động 2: Trò chơi viết đúng.
Trò chơi:
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Cho 3 tổ cử đại diện lên thi viết chữ "bé" trong một thời gian nhất định bạn nào viết xong trước, đúng và đẹp thì nhóm đó sẽ thắng
- Chú ý theo dõi
- HS dùng ngón trỏ để viết trên không
- HS tập viết trên bảng con
- Chú ý theo dõi
- Chia lớp thành 3 nhóm và chơi theo HD của GV
3. Củng cố.
- Nhận xét chung tiết học
Tiết 3
1. Kiểm tra bài cũ.
- 2 học sinh đọc bài tiết 1 và 2
2. Luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện đọc chữ
- Cho học sinh luyện đọc trên bảng lớp.
- Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa cho HS đọc sai
Hoạt động 2: Luyện viết
- Hướng dẫn cách tô chữ trong vở Tập viết.
+ Hướng dẫn cách cầm bút, tư thế ngồi viết
+ GV quan sát và giúp đỡ những HS yếu
- Chấm điểm một số bài viết
- Nhận xét chung bài viết của HS, chữa một số lỗi sai phổ biến
Hoạt động 3: Luyện nói
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh về chủ đề luyện nói. Chủ đề chuyện nói hôm nay là gì ?
- Giáo viên nêu:
+ Quan sát tranh em thấy những gì ?
+ Các bức tranh này có gì giống nhau ?
+ Các bức tranh này có gì khác nhau ?
+ Em thích bức tranh nào nhất ?Vì sao?
+ Ngoài các hoạt động kể trên em còn thấy những hoạt động nào khác nữa?
+ Ngoài giờ học em thích làm gì nhất?
+ Em đọc lại tên của bài này ? (bé)
- HS đọc cá nhân - nhóm - đồng thanh.
- HS theo dõi
- HS tập tô chữ trong vở tập viết theo HD của GV
- Cả lớp quan sát tranh.
- Là: Bé.
- Đọc chủ đề luyện nói: Bé
- Từng nhóm HS đứng lên hỏi và trả lời trước lớp
- Các bạn ngồi học trong lớp, các bạn gái đang nhảy dây, bạn gái ôm bó hoa đi học,chó, mèo, thỏ, dê, bê đang xem bạn gái tưới rau.
- Đều có các bạn.
- Các hoạt động ngồi học, nhảy dây, đi học, tưới rau
- Cá nhân - đồng thanh đọc.
3.Củng cố, dặndò.
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có dấu (/)
- Cách chơi: GV gắn 3 nhóm chữ lên bảng yêu cầu HS lên tìm tiếng có dấu (/) và gạch chân.
- Trong cùng một thời gian nhóm nào tìm đúng và xong trước thì thắng cuộc
- Đọc lại bài trong SGK . Chuẩn bị cho bài sau: Dấu hỏi dấu nặng.
Toán
Tiết 4: HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu
- Nhận xét ra và nêu đúng tên hình tam giác
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
- Tăng cường TV: Trả lời đủ câu trong các hoạt động.
- Học sinh :
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Một số hình tam giác bằng bìa có kích thước mầu sắc khác nhau
Một số đồ vật có mặt là hình tam giác.
- Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS tìm và gài hình vuông, hình tròn ?
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu hình tam giác:
- GV giơ hình tam giác cho HS xem và nói "Đây là hình tam giác"
- GV chỉ và nói: Đây là các cạnh của hình tam giác
+ Hình tam giác có mấy cạnh?
+ Hình tam giác và hình vuông có gì khác nhau?
+ Hãy nêu tên những đồ vật có hình dạng giống hình tam giác?
- GV gắn một số loại hình lên bảng cho HS tìm hình tam giác
- Cho HS xem hình ê trong SGK
3.2. Thực hành xếp hình:
- Hướng dẫn HS dùng các hình tam giác và hình vuông có mầu sắc khác nhau để xếp hình
- Cho HS giới thiệu và nêu tên hình của mình xếp
- GV nhận xét và tuyên dương
3.3. Trò chơi: "Thi chọn nhanh các hình"
Cách chơi: GV gắn lên bảng 5 hình ê, 5 hình vuông, 5 hình tròn, cho 3 HS lên bảng mỗi em chọn một loại hình, em nào chọn đúng và nhanh sẽ thắng.
- GV khuyến khích, tuyên dương.
- HS chú ý theo dõi
- Hình tam giác có 3 cạnh
- Khác hình tam giác có 3 cạnh còn hình vuông có 4 cạch.
- HS sử dụng hộp đồ dùng gài và nói. Hình ê
- Hình cái nón, cái ê ke...
- HS thực hiện tìm và chỉ đúng hình ê.
- HS quan sát
- HS thực hành xếp hình và đặt tên cho hình.
- HS nêu
- VD: Hình em xếp là hình ngôi nhà.
- Lắng nghe phổ biến
- 3 HS đại diện cho 3 nhóm lên chơi.
- Lớp theo dõi nhận xét
4.Củng cố, dặn dò.
- Trò chơi: Thi tìm các đồ vận có hình tam giác ở lớp, ở nhà...
- Nhận xét chung giờ học. Chuẩn bị cho bài sau.
File đính kèm:
- giao an lop 1 hoan chinh nam 2014 khong cham diem.doc