I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: giúp học sinh nắm được.
- Trình bày được nội dung , ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng
- Những kết quả quả đã đạt được trong công cuộc xây dựng hậu phương về mọi mặt từ sau Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng
2. Thái độ:
- Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước, tinh thần cách mạng đoàn kết dân tộc, đoàn kết Đông Dương, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá bước phát triển và thắng lợi toàn diện của cuộc kháng chiến chống TDP.
- Kĩ năng sử dụng bản đồ các chiến dịch mở ra ở đồng bằng, Trung du và miền núi (sau chiến dịch biên giới đến trước Đông Xuân 1953-1954).
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh , ảnh (sgk - 114)
- Lược đồ: Chiến dịch Tây Bắc, Lược đồ chiến dịch Thượng Lào.
2. Học sinh:
- Ôn bài 26 phần (I, II, III)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày chiến dịch Biên Giới 1950 (bằng lược đồ)
? Nội dung chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
2. Giới thiệu bà mới:
Sau những thắng lợi tại chiến dịch Thu đông 1947 và chiến dịch Biên giới 1950 phong trào cách mạng của ta có những bước phát triển mới.
5 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 31, Bài 26: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1950-1953 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Quỳnh Thư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 26 Ngày soạn: 20 / 02 / 2014 TIẾT : 31 Ngày dạy : 24 / 02 / 2014
BÀI 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP 1950 - 1953
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: giúp học sinh nắm được.
- Trình bày được nội dung , ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng
- Những kết quả quả đã đạt được trong công cuộc xây dựng hậu phương về mọi mặt từ sau Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng
2. Thái độ:
- Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước, tinh thần cách mạng đoàn kết dân tộc, đoàn kết Đông Dương, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá bước phát triển và thắng lợi toàn diện của cuộc kháng chiến chống TDP.
- Kĩ năng sử dụng bản đồ các chiến dịch mở ra ở đồng bằng, Trung du và miền núi (sau chiến dịch biên giới đến trước Đông Xuân 1953-1954).
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh , ảnh (sgk - 114)
- Lược đồ: Chiến dịch Tây Bắc, Lược đồ chiến dịch Thượng Lào.
2. Học sinh:
- Ôn bài 26 phần (I, II, III)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày chiến dịch Biên Giới 1950 (bằng lược đồ)
? Nội dung chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
2. Giới thiệu bà mới:
Sau những thắng lợi tại chiến dịch Thu đông 1947 và chiến dịch Biên giới 1950 phong trào cách mạng của ta có những bước phát triển mới.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN – HỌC SINH
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2.1951)
? Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng được tiến hành trong hoàn cảnh nào.
- Ta đã có T.lợi ngoại giao đầu năm 1950: Được T.Quốc, L.Xô, các nước dân chủ nhân dân công nhận, đặt quan hệ ngoại giao và giúp đỡ cuộc kháng chiến của ta.
- Thắng lợi quân sự trong chiến dịch biên giới Thu Đông 1950.
- Trong hoàn cảnh phải đứng trước âm mưu mới của Pháp, Mĩ, thực hiện "Kế hoạch Đờ lát đờ Tát-xi-nhi"
- Giáo viên giới thiệu H48: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
? Em hãy nêu những nội dung cơ bản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
? Trình bày nội dung của từng báo cáo (sgk/113)
? Tại sao đến thời gian này Đảng ta lại quyết định đưa ra Đảng ra hoạt động công khai.
-11/11/1945 Đảng cộng sản Đông Dương tuyên bố “tự giải tán”, để tránh những hiểu lầm trong nước và ngoài nước, nhưng sự thật lại rút vào hoạt động “bí mật”, tiếp tục lãnh đạo đất nước- Đảng của g/c công nhân VN. Đối với Lào, CPC, phải thành lập mỗi nước 1 Đảng riêng phù hợp với điều kiện cụ thể của mình để lãnh đạo cách mạng đến Tlợi.
? Cho đến thời điểm này Đảng ta đã mấy lần đổi tên Đảng và đổi tên vào những thời gian nào?
? Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cách mạng việt Nam.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Phát triển hậu phương kháng chiến về mọi mặt.
- Giáo viên nêu: Sau đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng, nhân dân ta ở hậu phương đẩy mạnh những hoạt động lao động sản xuất, tổ chức xây dựng nhằm phát triển mọi mặt lực lượng kháng chiến.
? Về chính trị ta đã đạt được những thành tựu gì.
- Gv giải thích: Mặt trận Liên Việt Quốc dân VN (gọi tắt là MTLViệt)
+ Đảng lao động VN chính thức ra mắt trước đại biểu nhân dân trong đại hội thống nhất 2 mặt trận.
- Giáo viên giới thiệu kênh hình 49: Những đại biểu tham dự đại hội toàn quốc thống nhất Việt Minh - Liên Việt.
? Trên mặt trận ngoại giao ta đã đạt được thắng lợi nào.
- Gv lấy dẫn chứng sgk - chứng minh (114)
=> Đến đầu 1951, khối đoàn kết dân tộc đã rộng rãi và chặt chẽ hơn, trong một mặt trận thống nhất - MT Liên Việt và nhân dân 3 nước Đông Dương cùng kề vai sát cánh chống TDP xâm lược với liên minh nhân dân Việt - Miên, Lào.
? Trong những năm 1951 à 1953 ta đã đạt được những thành tựu gì về kinh tế tài chính.
à Đã lôi cuốn được đông đảo mọi người, mọi giới tham gia.
- Đồng thời Đảng, chính phủ đề ra những chính sách nhằm =>
? Cho biết kết quả của Đảng, chính phủ trong việc giảm tô và cải cách ruộng đất.
? Theo em việc giảm tô và cải cách ruộng đất có ý nghĩa gì. (Nông dân được chia ruộng đất đã tích cực sản xuất, hăng hái đóng góp sức người sức của phục vụ cho kháng chiến. Bộ đội hăng hái chiến đấu)
? Kết quả đạt được trong lĩnh vực giáo dục là gì. (Gv lấy dẫn chứng đoạn chữ in nhỏ - chứng minh - 115)
? Những thành tựu về chính trị, kinh tế - t/c, văn hoá - giáo dục từ 1951 à 1953 có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến của ta.
(T/c học sinh thảo luận nhóm 2 trong 2')
=> Những hoạt động về chính trị, kinh tế, văn hoá giáo dục làm cho hậu phương được củng cố mạnh toàn diện, góp phần đắc lực vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- 7 Anh hùng: Ngô Gia Khảm, Cù Chính Lan, Nguyễn Thị Chiên, Hoàng Hanh, La Văn Cầu, Trần Đại Nghĩa, Nguyễn Quốc Trị.
Hướng dẫn đọc thêm : Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường.
? Sau chiến thắng biên giới 1950, ta đã giữ vững và phát huy quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính như thế nào.
=> Nhằm phá âm mưu và đẩy mạnh chiến tranh của Pháp Mĩ, giữ vững quyền chủ động đánh địch.
? Trên chiến trường Trung Du và đồng bằng ta đã đánh địch như thế nào? Mục đích ta khi mở 3 chiến dịch là gì ?
* Lưu ý học sinh: Chiến dịch ta mở ở trung du và đồng bằng là những chiến dịch có lợi cho địch, không lợi cho ta lên hiệu suất chiến đấu của ta không cao, thiệt hại của quân ta không nhỏ.
Sau chiến dịch ở Trung Du và đồng bằng ta chủ trương chỉ mở các chiến dịch ở rừng núi - là chiến trường có lợi cho ta.)
- Gv nêu dẫn chứng sgk 116 + kết hợp thuật diễn biến.
- Gv nêu dân chứng : "Từ ngày 9 đến ngày 14.11.1951 đến ngày 23.2.1952".
- Gv phân tích: Cuộc tấn công lên HB của TDP đã gây cho ta 1 số khó khăn mới song cũng tạo ra cơ hội tốt để ta tiêu diệt. (Vì trước kia ta phải lừa địch ra mà đánh, nay địch tự ra cho ta đánh đó là cơ hội tốt cho ta để tiêu diệt địch)
Chiến thắng Pháp ở Hòa Bình có ý nghĩa chiến lược về quân sự, chính trị, đánh bại kế hoạch chiến lược quân sự lớn của Pháp, đẩy Pháp lui vào thế phòng ngự bị động, giáng 1 đòn vào chính sách bình định, càn quyết của địch và chính sách "Dùng người Việt .......nuôi chiến tranh").
- Sau chiến dịch HB, ta tiếp tục thực hiện phương châm "đánh chắc thắng" và phương hướng chiến lược "Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu" bộ đội ta tiếp tục tiến lên Tây Bắc
- Gv nêu: Tiếp đó, đầu năm 1953 Trung Ương Đảng, chính phủ ta và chính phủ kháng chiến Lào ít Xa La, đã thoả thuận mở chiến dịch Thượng Lào, nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai, mở rộng C2 du kích, đẩy mạnh kháng chiến của nhân dân Lào.
=> Đây là thuận lợi của mối tình đoàn kết cđ giữa 2 dân tộc Việt Lào trong đấu tranh chống kẻ thù chung là: TDP
=> Sau chiến dịch biên giới, ta liên tiếp mở 1 loạt các chiến dịch, trên khắp các địa bàn chiến lược quan trọng. Chúng ta đã giành được và giữ được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
III. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2.1951)
- 2/1951 Đảng cộng sản Đông Dương họp đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II. Tại Chiêm Hoá - Tuyên Quang
.
* Nội dung.
- Báo cáo chính trị của CT HCM.
- Báo cáo “bàn về cách mạng VN” của Đồng chí Trường Chinh
- Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao động VN.
- Đại hội bầu ra BCH TW Đảng do HCM làm chủ tịch, Trường Chinh là Tổng bí thư.
* Ý nghĩa lịch sử.
- Là mốc đánh dấu sự trưởng thành của Đảng ta trong quá trình lao động cách mạng.
- Thúc đẩy cuộc kháng chiến nhanh chóng đến thắng lợi.
IV. Phát triển hậu phương kháng chiến về mọi mặt.
* Về chính trị.
- 3/3/1951 mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành Mặt trận Liên Việt.
- 11/3/1951, "Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào" ra đời để cùng đoàn kết chống TDP.
* Về kinh tế tài chính.
- 1952, Đảng chính phủ đề ra cuộc vận động tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.
- Chấn chỉnh thuế khoá.
- Xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp.
- Đầu 1953, phát động quần chúng triệt để giảm tô, thực hiện cải cách ruộng đất.
- 12/1953 Quốc hội thống qua "Luật cải cách ruộng đất"
- 4/1953à 7/1954 tiến hành 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất và vùng tự do.
- Kết quả (sgk - 115)
* Về văn hoá, giáo dục:
- Giáo dục:
+ 7/1950 tiếp tục củng cố giáo dục với 3 phương châm.
+ Phục vụ kháng chiến.
+ Phục vụ sản xuất.
+ Phục vụ dân sinh.
=> số HS phổ thông và đại học tăng nhanh
- Văn hoá.
+ Phong trào thi đua yêu nước lan rộng khắp các ngành.
+ 1/5/1952 Đại hội thi đua toàn quốc Lần I tại Việt Bắc, tuyên dương 7 anh hùng.
V. Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường. ( đọc thêm )
4 - Củng cố :
Bài 1: Hãy nối 1 ô ở cột I (Thời gian) với 1 ô ở cột II (Sự kiện) bằng các mũi tên sao cho đúng.
Cột I (Thời gian)
Cột II (Sự kiện)
Ngày 3/ 3/ 1951
Thành lập "Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào"
Ngày 11/ 3/ 1951
Quyết định thống nhất VMinh và Hội Liên Việt thành MTLViệt.
1952
Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc.
1/ 5/ 1952
Đề ra cuộc vận động sx và tiết kiệm.
Đầu 1953
Phát động quần chúng triệt để giảm tô và 1 số đợt cải cách ruộng đất.
12/ 1953
Thực hiện 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.
4/ 1953 à 7/ 1954
Thông qua "luật cải cách ruộng đất”
Bài 2: Tại sao chiến trường rừng núi là chiến chiến trường có lợi cho ta không có lợi cho địch?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà
- Về nhà học bài cũ đầy đủ. Biết tường thuật diễn biến các chiến dịch.
- Bài tâp về nhà: Bài 1,2 (sgk - 118)
- Đọc và tìm hiểu tiếp nội dung của bài mới: Bài 27 (tiết1)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....
File đính kèm:
- ls9 tuan 26 tiet 31.doc