Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Chương trình học cả năm

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1/ Kiến thức

 - Qua bài giảng, giúp HS hiểu rõ, thời kì Văn Lang, cư dân đã xây dựng cho mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, phong phú, tuy còn sơ khai.

2/ Tư tưởng

 - Bước đầu giáo dục cho HS lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc.

3/ Kĩ năng

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát hình ảnh và nhận xét.

B/ THIẾT BỊ DẠY HỌC :

 Bảng phụ:

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 1/ Kiểm tra bài củ: ( TG) 4 Phút

 - Hãy nêu nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ?

 - Hãy nêu nhà nước Văn Lang thành lập ?

 - Hãy nêu nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào ?

2/ Bài mới

 * Những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã hội đã dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người dân Việt Cổ – sự ra đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại mới của dân tộc.

 

 

doc57 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Chương trình học cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh (Chiềng, chạ) Bồ chính (Chiềng, chạ) Bồ chính (Chiềng, chạ) Lạc tướng (Bộ) Lạc tướng (Bộ) Hùng Vương Lạc hầu - Lạc tướng (Trung ương) 3/ SƠ KẾT BÀI: Ở thế kỉ VII trước công nguyên đã hình thành một quốc gia của người việt- nhà nước văn lang do vua hùng đứng đầu được tổ chức từ trưng ương đến địa phương. Tuy nhiên bộ máy đó vẫn hết sức sơ sài. 4/ Đánh Giá: 1 Phút - Những lý do ra đời của nhà nước thời vua Hùng Vương? - Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này? 5 / DẶN DÒ HỌC SINH : 4 Phút - Học sinh học theo câu hỏi cuối bài. - Giải thích sơ đồ nhà nước Văn Lang - Xem bài 13 ở nhà trước. Ngày soạn: Tiết: 15 Ngày dạy: Tuần: 15 BÀI 13 ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức - Qua bài giảng, giúp HS hiểu rõ, thời kì Văn Lang, cư dân đã xây dựng cho mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, phong phú, tuy còn sơ khai. 2/ Tư tưởng - Bước đầu giáo dục cho HS lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc. 3/ Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát hình ảnh và nhận xét. B/ THIẾT BỊ DẠY HỌC : Bảng phụ: C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Kiểm tra bài củ: ( TG) 4 Phút - Hãy nêu nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ? - Hãy nêu nhà nước Văn Lang thành lập ? - Hãy nêu nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào ? 2/ Bài mới * Những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã hội đã dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người dân Việt Cổ – sự ra đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại mới của dân tộc. TG Hoạt Động GV- HSø NỘI DUNG 15 (7) (8) 10 10 GV Yêu cầu HS đọc mục 1 trang 38 SGK và hướng dẫn các em quan sát các công cụ lao động ở hình 33 ( bài 11). GV Giới thiệu Người Lạc Việt lúc đó đã biết trồng lúa nước và trồng lúa nương ( tùy theo điều kiện sống của họ). GV: Em hãy nhìn vào công cụ lao động ở hình 33, bài 11, nêu rõ: Cư dân Văn Lang xới đất để gieo cấy bằng công cụ gì? HS: Công cụ xới đất của họ là các lưỡi cày bằng đồng. GV giải thích thêm: Như vậy nông nghiệp nước ta đã chuyển từ giai đoạn nông nghiệp dùng cuốc sang nông nghiệp dùng cày, các công cụ bằng đá chuyển sang công cụ bằng đồng. Đây là bước tiến dài trong lao động sản xuất của cư dân Văn Lang. GV: Trong nông nghiệp cư dân Văn Lang biết làm những nghề gì? HS trả lời GV: Họ chăn nuôi gì? GV: Họ chăn nuôi gì? GV sơ kết: Như vậy, với công cụ bằng đồng nghề nông nguyên thủy ở Văn Lang đã có những bước tiến mới. Người Việt cổ đã biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc ( trâu, bò để cày ruộng), cây lúa là lương thực chính, cuộc sống của họ ổn định hơn và ít phụ thuộc vào thiên nhiên hơn. GV: Cư dân Văn Lang đã biết làm những nghề thủ công gì? HS trả lời GV: Yêu cầu HS quan sát các hình 36, 37, 38 SGK và trả lời câu hỏi. + Qua các hình 36, 37, 38, em nhận thấy nghề thủ công nào phát triển nhất thời bay giờ? HS trả lời GV: Kĩ thuật luyện kim phát triển như thế nào? HS trả lời GV giải thích thêm: Trống đồng là vật tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang.Kĩ thuật luyện đồng của người Việt cổ đã đạt đến trình độ điêu luyện, nó là hiện vật tiêu biểu nhất cho trí tuệ, tài năng và thẩm mỹ của người thợ thủ công đúc đồng thời bay giờ ( trong một thời gian dài chúng ta không thể phục chế trống đồng bằng phương pháp hiện đại, vài chục năm gần đây chúng ta mới phục chế được trống đồng bằng phương pháp thủ công ( đúc đồng ở làng Ngủ Xá). GV: Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở nước ngoài thể hiện điều gì? HS trả lời + Điều đó chứng tỏ rằng: Đây là thời kì đồ đồng và nghề luyện kim rất phát triển. + Cuộc sống định cư của người dân ổn định hơn, no đủ hơn + Họ có cuộc sống văn hóa đồng nhất. GV giải thích thêm + Trống đồng Đông Sơn được tìm thấy ở nhiều nơi trên đất nước ta, và ở Inđônêxia, Malaixia cũng tìm thấy những trống đồng có nét giống như trống đồng Đông Sơn nước ta. GV: Gọi HS đọc mục 2 trang 39 SGK, sau đó GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi + Đời sống vật chất thiết yếu của con người là gì? HS trả lời: Ăn, mặc, ở, đi lại. GV: Người Văn Lang ở như thế nào? HS trả lời GV: Vì sao người Văn Lang ở nhà sàn? HS: Để chống thú dữ, tránh ẩm thấp. GV: Thức ăn chủ yếu của người Văn Lang là gì? HS trả lời GV: Người Văn Lang mặc như thế nào? HS trả lời GV: Người Văn Lang đi lại chủ yếu bằng gì? HS trả lời GV giải thích thêm + Bởi vì địa bàn sinh sống rất lầy lội, sông ngòi chằng chịt, cho nên dùng phương tiện bằng thuyền là thuận lợi hơn cả. Ngoài ra họ còn sử dụng voi, ngựa làm phương tiện đi lại. GV:+ Đời sống tinh thần là sự phản ánh của cuộc sống vật chất, với điều kiện cuộc sống vật chất đơn giản, thấp nhưng cũng rất đa dạng, phong phú. + Đời sống tinh thần của họ cũng có những phát triển phù hợp với cuộc sống vật chất. GV: Gọi 1 HS đọc mục 3 trang 40 SGK và đặt câu hỏi để HS trả lời + Xã hội Văn Lang chia thành mấy tầng lớp, địa vị của mỗi tầng lớp trong xã hội ra sao? ( Kiểm tra lại kiến thức cũ). HS trả lời + Vua quan ( quý tộc là những người có thế lực, giàu có). + Nông dân tự do ( lực lượng chủ yếu nuôi sống xã hội). + Nô tì ( những người hầu hạ trong nhà quý tộc). - Tuy vậy sự phân biệt giữa các tầng lớp còn chưa sâu sắc. GV: Sau những ngày lao động mệt nhọc cư dân Văn Lang làm gì? HS: Trả lời GV: Cư dân Văn Lang rất thích lễ hội, trong các buỗi lễ hội họ thường ca hát, nhảy múa đua thuyền, săn bắn. GV: Nhạc cụ điển hình của cư dân Văn Lang là gì? HS trả lời GV giải thích thêm + Trống đồng là hiện vật tiêu biểu của văn minh Văn Lang, trên trống đồng có nhiều hoa văn thể hiện sinh hoạt vật chất và tinh thần của cư dân Lạc Việt. + Chính giữa mặt trống đồng là một ngôi sao nhiều cánh tượng trưng cho mặt trời). + Trống đồng còn gọi là “ trống sấm” người ta đánh trống đồng để cầu nắng, cầu mưa, đó là lễ nghi của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước. GV: Nhìn vào hình 38 SGK em thấy gì? HS: trả lời + Em thấy cách ăn mặc của người Văn Lang + Họ đang múa hát rất vui vẻ. Cầu cho mưa thuật gió hòa. + Có những người cầm vũ khí để chống giặc ngoại xâm GV: Các truyện Trầu cau, và Bánh chưng bánh day cho ta biết thời Văn Lang có những phong tục gì? HS trả lời GV sơ kết: Người Văn Lang có khiếu thẩm mỷ khá cao. 1/ Nông nghiệp vàcác nghề thủ công a/ Nông nghiệp - Họ biết trồng trọt và chăn nuôi. - Trồng trọt: Lúa là cây lương thực chính, ngoài ra còn trồng thêm bầu, bí, rau, đậu - Chăn nuôi: Cư dân Văn Lang biết chăn nuôi gia súc, chăn tằm. b/ Thủ công nghiệp - Họ biết làm gốm, dệt, vải, lụa, xây nhà, đóng thuyền ( được chuyên môn hóa). - Nghề luyện kim. - Nghề luyện kim được chuyên moan hoá cao. - Ngoài việc đúc vũ khí, lưỡi cày. Người thợ thủ công còn đúc trống đồng, thạp đồng. - Họ bắt đầu biết rèn sắt. 2/ Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao? - Họ ở nhà sàn, mái cong hình thuyền hay mái tròn hình mui thuyền, làm bằng tre, gỗ, nứa, lá, có cầu thang tre ( hay gỗ) để lên xuống. - Họ ở thành làng, chạ ( vài chục nóc nhà). - Họ ăn cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, cá, thịt. - Trong bữa ăn đã biết dùng mâm, bát, muôi. - Họ biết dùng muối, mắm và gia vị ( gừng). - Nam: đóng khố, mình trần, đi chân đất. - Nữ: mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực; tóc có nhiều kiểu ( cắt ngắn bỏ xõa hoặc búi tó, hoặc tết đuôi sam thả sau lưng). - Ngày lễ họ thích đeo đồ trang sức, phụ nữ mặc váy xoè kết bằng lông chim, đội mũ cắm lông chim hay bông lau. - Họ đi lại bằng thuyền là chủ yếu. 3/ Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới? - Họ tổ chức lễ hội, vui chơi - Nhạc cụ là trống đồng, chiêng, khèn. - Về tín ngưỡng, người Văn Lang thờ cúng các lực lượng tự nhiên như : núi, sông, Mặt Trời, Mặt Trăng, đất, nước. - Người chết được chôn cất cẩn thận trong các thạp, bình, quan tài hình thuyền kèm theo những công cụ và đồ trang sức quý giá. - Đời sống tinh thần và vật chất đã hòa quyện với nhau, tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc trong con người Lạc Việt. 3/ SƠ KẾT BÀI: Nông nghiệp họ biết trồng trọt và chăn nuôi, phát triển nhất là nhề thủ công nghiệp đời sống vật chất và tinh thần của cư dân văn lang ổn định. 4 / CŨNG CỐ BÀI : 4 Phút - Điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc, phong tục, lễ hội, tín ngưỡng. - Em hãy mô tả trống đồng thời kì Văn Lang. - Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang. + Bài tập tại lớp: Quan sát mặt trống đồng, em có nhận xét gì về cuộc sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ? Cho ví dụ cụ thể? 5 / DẶN DÒ HỌC SINH : 1 Phút - Các em về học theo những câu hỏi cuối bài. - Xem bài 14 ở nhà trước.

File đính kèm:

  • doclich su 6 cuc chuan 2013.doc