I – MỤC TIÊU :
1. Kiến thức - Kĩ năng: HS
-HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số .
HS làm tính thành thạo khi thực hiện phép tính
2. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, vận dụng vào cuộc sống .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :-Bảng phụ, phiếu học tập ;- SGK.Bảng phụ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
38 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 925 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 32 (chuẩn), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập
-Gv nhận xét ,kết luận
Hoạt động nhóm đôi
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV nhận xét tuyên dương HS làm đúng
- ND chính của bài
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Ôn tập (tiết 2)
Hát
- 2HS lên bảng trả lời
- HS nhận xét
- HS nhắc lại đầu bài
HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời.
-HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình.
HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-HS làm câu hỏi 2 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố)
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
Tên thành phố
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta.
Hải Phòng
TP cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu và trung tâm du lịch lớn của nước ta
Huế
Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ -TP du lịch.
Đà Nẵng
TP cảng lớn - trung tâm công nghiệp của miền Trung.
Đà Lạt
TP du lịch, nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
TP Hồ Chí Minh
TP lớn nhất cả nước. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn
Cần Thơ
Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long
khoa học
TIếT 65: QUAN Hệ THứC ĂN TRONG Tự NHIÊN
I.MụC TIÊU:
1. Kiến thức
- Kĩ năng:Sau bài học, HS có thể:
Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên
Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
2. Thái độ: - HS nắm được kiến thức vận dụng vào thực tế
II.Đồ DùNG DạY HọC:Hình trang 130, 131. Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
TG
Nội dung
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1’
1’
32’
1’
1.Khởi động:
2. Bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
4.Củng cố
Dặn dò:
Trao đổi chất ở động vật
-Hãy nêu quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường?
-GV nhận xét, chấm điểm
* Giới thiệu bài
Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
Mục tiêu: HS xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữa sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất của thực vật
Cách tiến hành:
Bước 1:
GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 130
Kể tên những gì được vẽ trong hình?
GV yêu cầu HS nói về ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ
GV giảng cho HS hiểu, nếu các em không trả lời được câu hỏi trên GV có thể gợi ý: để thể hiện mối quan hệ về thức ăn, người ta sử dụng các mũi tên.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
“Thức ăn” của cây ngô là gì?
Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
Kết luận của GV:
Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành các chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các chất dinh dưỡng khác
Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi :
Thức ăn của châu chấu là gì?
Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
Thức ăn của ếch là gì?
Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?
GV chia nhóm, phát giấy và bút cho các nhóm
Kết luận của GV:
sơ đồ (bằng chữ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
ếch
châu chấu
cây ngô
Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật
Kết thúc tiết học, GV có thể cho các nhóm thi đua vẽ hoặc viết một sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Nhóm nào vẽ xong trước, đúng, đẹp là thắng cuộc
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
5
-Học bài vàchuẩn bị bài: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên .
Hát
- 2HS trả lời
- HS nhận xét
-HS lắng nghe và nhắc lại đầu bài
HS quan sát hình 1 trang 130
HS thực hiện theo hướng dẫn
-Hình vẽ trên thể hiện sư hấp thụ “thức ăn” của cây ngô dưới năng lượng của ánh sáng mặt trời.
Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các-bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá
-Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ
- “Thức ăn”của cây ngô là khí các- bô-níc, nước, các chất khoáng, ánh sáng.
-Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể chế tạo ra chất bột đường, chất đạm để nuôi cây.
HS trả lời các câu hỏi
-Lá ngô
-Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
-Châu chấu
-Châu chấu là thức ăn của ếch
Các nhóm nhận giấy và bút
HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm
-HS thi đua vẽ hoặc viết
Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp
Nhận xét các nhóm
HS chú ý lắng nghe
-HS trả lời
khoa học
TIếT 66: CHUỗI THứC ĂN TRONG Tự NHIÊN
I.MụC TIÊU:
1.Kiến thức - Kĩ năng: Sau bài học, HS có thể:
Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ
Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn
2.Thái độ: HS nắm được kiến thức và vận dụng vào thực tế
II.Đồ DùNG DạY HọC:-Hình trang 132, 133,Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
TG
Nội dung
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1’
1’
32’
1’
1. Khởi động
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
4.Củng cố
Dặn dò
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
-Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
-GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung
Giới thiệu bài
Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với các yếu tố vô sinh
Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trang 132 thông qua các câu hỏi:
Thức ăn của bò là gì?
Giữa cỏ và bò có mối quan hệ gì?
Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì?
Bước 2: Làm việc theo nhóm
GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho nhóm
Bước 3:
Kết luận của GV:Sơ đồ (bằng chữ) “Mối quan hệ giữa bò và cỏ”
*Lưu ý:
Chất khoáng do phân bò phân huỷ ra là yếu tố vô sinh
Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh
Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn
Mục tiêu:HS nêu được một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133
Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ
Chỉ và nói về mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó
GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
Bước 2: Hoạt động cả lớp
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đã gợi ý ở trên
GV giảng: trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133: cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác
GV hỏi cả lớp:
+ Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn
+ Chuỗi thức ăn là gì?
GV nhận xét tiết học
Học bài và chuẩn bị bài: Ôn tập
Hát
-HS trả lời
-HS nhận xét
-HS nhắc đầu bài
-HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
Cỏ
Cỏ là thức ăn của bò
Chất khoáng
Phân bò là thức ăn của cỏ
HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm
Các nhóm trao sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp
Phân bòbò
cỏ
bò
HS quan sát sơ đồ
-Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
-Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng.Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác
HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo những gợi ý trên
Một số HS trình bày
Lớp theo dõi nhận xét , bổ sung
Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn
- HS nêu
Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn
kĩ thuật
TIếT 33: LắP GHéP MÔ HìNH Tự CHọN ( tiết 1 )
I/ MụC TIÊU:
1.Kiến thức – Kĩ năng:
Biết tên gọivà chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn mang tính sáng tạo.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật , đúng quy trình.
2. Thái độ:
-Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình
II/ Đồ DùNG DạY- HọC
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III/CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC CHủ YếU
TG
Nội dung
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1’
1’
32’
1’
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
3.Bài mới
Hoạt đông 1:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố dặn dò:
Kiểm tra dụng cụ học tập.
a)Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn.
b)Hướng dẫn cách làm:
* HS chọn mô hình lắp ghép
-GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.
* Chọn và kiểm tra các chi tiết
-GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS.
-Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp.
* HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn
-GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn.
+Lắp từng bộ phận.
+Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
* Đánh giá kết quả học tập
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
+ Lắp được mô hình tự chọn.
+ Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
+ Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch.
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS.
Hát
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-HS chọn các chi tiết.
-HS lắp ráp mô hình.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-HS lắng nghe.
File đính kèm:
- Giao an 4 tuan 33 4 cot chuan.doc