I.Yêu cầu:
-HS thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
-HS biết chia cho số có ba chữ số.
*Ghi chú: BT cần làm BT1(a); BT3 (a).
II.Hoạt động trên lớp :
26 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n, tẩy...
-HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Hướng dẫn HS chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để tiết sau TT làm sản phẩm tự chọn.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS nêu các bước khâu túi rút dây.
-HS theo dõi.
-HS thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây, sau đó khâu phần thân túi.
-HS thực hành.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp.
Thứ sáu ngày 01 tháng 01 năm 2010
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu: -HS bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
-Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
*Ghi chú: BT1, BT2; Bt3.S
II.Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Ổn định:
2 KTBC :
-GV cho vài Hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ chỉ rõ số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5
-Gv nhận xét ghi điểm
3.Bài mới - GV giới thiệu bài : Luyện tập
Bài 1: GV cho HS làm miệng đồng thời giải thích cách làm
Bài 2: Gv cho Hs tự làm bài sau đó gọi Hs nêu kết quả.
-Gv nhận xét tuyên dương.
Bài 3: Cho Hs thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình bày.
-Gv nhận xét tuyên dương
Bài 4:
-GV cho HS nhận xét bài 3 khái quát kết quả phần a của bài 3 và nêu số có số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
4. Củng cố – Dặn dò.
-Về nhà làm lại bài 3 vào vở và ch.bị tiết sau.
Hát
- 2 HS nhắc lại và cho ví dụ các H khác nhận xét bổ sung.
-HS nghe
-HS làm việc nhóm đôi- trình bày.
a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66 814; 2050; 3576; 900.
b.Các số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355.
- 2 em lên bảng viết, 4 em nêu miệng và giải thích cách làm.
-HS làm vào vở. Gọi 2 HS nêu kết quả. Hs khác nhận xét .
a. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010.
b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324.
c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 480; 2000; 9010.
-HS nêu yêu cầu bài.
-HS nêu miệng: Số có chữ số tận cùng là 0 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
-HS lắng nghe
Tiết 2: Luyện từ và câu
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Yêu cầu : -HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).
*Ghi chú: HS khá, giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III).
II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn BT2 phần luyện tập .
-Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT1.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì ? .
-Gọi HS trả lời câu hỏi : Câu kể Ai làm gì ? thường có những bộ phận nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b.Nhận xét:
Bài 1: -Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 2 : - Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 3 :
+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? nêu lên hoạt động của người , con vật ( đồ vật , cây cối được nhân hoá )
Bài 4 : -Yêu cầu HS đọc nội dung BT.
-Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
-GV nhận xét , kết luận câu trả lời đúng
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng .
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng .
+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Trong tranh những ai đang làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn.
- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
-Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)
-3 HS thực hiện.
-1 HS trả lời.
-Lắng nghe.
-1HS đọc , lớp trao đổi , thảo luận cặp đôi .
-Đại diện HS nêu: Đoạn văn có 6 câu. Các câu sau là cây kể: Ai làm gì?
1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi .
2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp .
3. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng .
-1HS làm bảng lớp,lớp gạch bằng chì vào SGK
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng .
1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi .
VN
2. Người các buôn làng / kéo về nườm nượp .
VN
3. Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng .
VN
+ Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người , của vật trong câu .
+ Lắng nghe .
-1 HS đọc thành tiếng .
-HS: Chọn ý b:Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó ( cụm động từ ) tạo thành .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.
* Bà em đang quét sân .
* Con mèo đang nằm dài sưởi nắng...
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động theo nhóm.
- Thanh niên / đeo gùi vào rừng .
VN
-Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước .
VN
-Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà .
V N
-Các cụ già/chụm đầu bên những chén rượucần.
VN
1 HS đọc thành tiếng.
-1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét chữ bài trên bảng .
+ Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng .
+ Ba em kể chuyện cổ tích .
+ Bộ đội giúp dân gặt lúa .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi:Trong tranh các bạn nam đang đá cầu , mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo.
- Tự làm bài .
- 3 - 5 HS trình bày .
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Yêu cầu : -HS nhận biết được đoạn văn thuộc phàn nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
-Giúp HS biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả , nội dung miêu tả của từng đoạn , dấu hiệu mở đầu đoạn văn .
-HS viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực , sinh động giàu cảm xúc , sáng tạo .
II. Đồ dùng dạy học: Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em .
+ Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ trang 170 .
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới : a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
- Gọi HS trình bày và nhận xét sau mỗi phần GV kết luận chốt lời giải đúng .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài và gợi ý .
- Yêu cầu quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. GV nhắc học sinh :
+ Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp ( không phải cả bài , không phải bên trong )
+ Nên viết theo gợi ý .
+ Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn .
+ Khi viết cần bộc lộ cảm xúc của mình .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.
-Dặn HS: Ôn lại các dạng văn đã học từ đầu năm đến nay để chuẩn bị cho KTHKI.
-2 HS thực hiện .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
a.Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả .
b.+ Đoạn1: Đó là một chiếc cặp ... đến sáng long lanh (tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp )
+ Đoạn 2 : Quai cặp làm bằng sắt ... đến đeo chiếc ba lô . ( Tả quai cặp và dây đeo )
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra em thấy ... đến và thước kẻ . ( Tả cấu tạo bên trong của cặp )
c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ :
+ Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ...
+ Đoạn 2 : Quai cặp ...
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra ...
+ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát cặp , nghe GV gợi ý và tự làm bài
- 3 - 5 HS trình bày .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
Tiết 4: Mĩ thụât
VTT: TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
- HS hiểu biết thêm về trang trí hình vuông và sự ứng dụng của nó trong cuộc sống.
- HS biết chọn họa tiết và trang trớ được hình vuông.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm một số đồ vật có trang trí hình vuông.
- Hình gợi ý .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu 1 số bài trang trí hình vuông và cho HS quan sát 1 số hình ảnh ở hình 1,2 SGK:
+ Em thấy hình vuông được trang trí những họa tiết nào ?
+ Cách sắp xếp họa tiết ở hình vuông như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về màu sắc của các họa tiết ?
* Hoạt động 2: Cách trang trí hình vuông.
- Treo tranh qui trình cho HS quan sát và gợi ý cách trang trí để HS biết :
+ Vẽ các hình mảng trang trí.
+ Tìm và vẽ họa tiết.
+ Vẽ màu theo ý thích.
* Hoạt động 3: Thực hành
- Cho HS thực hành.
- GV theo dõi, uốn nằn, giúp đỡ những em còn lúng túng, động viên những HS khá tự tìm tòi sáng tạo thêm.
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Gợi ý để HS nhận xét đánh giá một số bài vẽ về bố cục, màu sắc, hình mảng và xếp loại theo ý thích.
Dặn dò: Quan sát hình dáng, màu sắc của các loại lọ và quả.
- HS quan sát
- HS trả lời theo cảm nhận và suy nghĩ của mình
- HS theo dõi, tiếp thu
- HS thực hành vào bài của mình
- Nhận xét, xếp loại theo ý thích.
Tiết 5: Sinh hoạt
LỚP
File đính kèm:
- GIAO AN 4 TUAN 17CKTKN Moi.doc