Giáo án khối 4 - Tuần 12 - Môn Toán (Tiết 56 ) Nhân một số với một tổng

I Mục tiêu:

 Giúp học sinh:

- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng ,nhân một tổng với một số .

- Vận dụng để tính nhanh ,tính nhẩm.

II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập 1 .

III Các hoạt động dạy học:

 

doc5 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 12 - Môn Toán (Tiết 56 ) Nhân một số với một tổng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN:( 56 ) NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG. I Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng ,nhân một tổng với một số . - Vận dụng để tính nhanh ,tính nhẩm. II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập 1 . III Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ 4 phút 1 phút H ĐỘNG I 4 phút H ĐỘNG II 8 phút H ĐỘNG III 18 phút 1 phút A.Kiểm tra bài cũ: 1 m2 = ? dm2 = ? cm2 - HS sửa toán nhà Lớp nhận xét . GV ghi điểm B. Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ được biết cách thực hiện “Nhân một số với một tổng” theo nhiều cách khác nhau. TÍNH VÀ SO SÁNH GIÁ TRỊ HAI BIỂU THỨC : GV ghi lên bảng 2 biểu thức 4 x (3+5) và 4 x 3 + 4 x 5 Gọi một HS lên lớp tính. HS lớp nhấm kết quả So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? GV nêu : Vậy ta có : 4 x (3+5) = 4 x 3 + 4 x 5. QUY TẮC “NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG “ GV chỉ vào biểu thức 4x (3+5) và nêu 4 là một số, (3+5) đựợc gọi là gì ? Vậy biểu thức 4 x (3+5) thuộc dạng nào ? GV chỉ vào biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 nêu: 4 x 3 chính là tích của số đó với số hạng thứ nhất 4x5 là tích của số đó với số hạng thứ hai trong tổng Vậy 4x3+ 4x5 chính là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng , chúng ta có thể làm như thế nào ? HS nối tiếp lặp lại. Nếu gọi số đó là a, tổng là (b+c) . Hãy viết biểu thức a nhân với tổng của b và c a x (b+c) c ó dạng 1 số nhân với 1 tổng. Hãy viết biểu thức chữ biểu thị cách tính khác ? GV chốt: a x (b+c) = a x b+ a x c. GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc :Một số nhân với 1 tổng Chuyển ý: Ta đã nắm đuợc cách tính 1 số nhân với 1 tổng. Vận dụng cách tính vào phần luyện tập LUYỆN TẬP : Bài 1: HS đọc đề -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? GV treo bảng phụ có nội dung bài 1. Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào ? GV cho học sinh thực hiện theo hàng ngang a =3, b = 4, c = 5 vào bảng con, 1 học sinh làm ở bảng phụ HS nhận xét. GV cho điểm. Tương tự với a =6, b = 2, c = 3. Mỗi lần ta thay giá trị của a, b, c thì giá trị của 2 biểu thức thế nào? Bài 2 : Làm vở HS đọc đề bài 2 a Đề yêu cầu gì ? GV hướng dẫn: Để tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách ,em áp dụng qui tắc 1 số nhân với 1 tổng HS làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng. GV hướng dẫn HS chữa bài ở bảng. Trong 2 cách tính trên cách nào thuận tiện hơn? GV ghi và hướng dẫn như bài mẫu ở SGK. 38 x 6 + 38 x 4 = 228 + 152 =380 GV hướng dẫn cách làm thứ 2 38 x 6 + 38 x 4 có dạng tổng của 2 tích. Hai tích này có chung thừa số nào? 38 là thừa số chung của 2 tích ta có thể đưa về dạng: Một số nhân với một tổng 38 x 6 + 38 x 4 = 38 x (6 + 4 ) GV yêu c ầu h ọc sinh n ê u c ách th ực hi ện ti ếp GV ghi ho àn ch ỉnh bi ểu th ức T ư ơng t ự b ài m ẫu HS l àm b ài 2b v ào vở. HS nh ận x ét, ch ữa b ài Trong 2 cách l àm tr ên c ách n ào thu ận ti ện h ơn? B ài 4: Nh óm đ ôi - Ch ơi "Ti ếp s ức” HS đ ọc đ ề GV ghi 36 x 11, y êu c ầu HS suy ngh ĩ nhóm đôi v ận d ụng t ính ch ất v ừa h ọc để tính V ì sao ta t ách th ành t ổng (10 +1) ? Chia lớp thành hai đội chơi “Tiếp sức” giải toán theo từng bước Đ ội A : 26 x 11 Đ ội B : 213 x 11 213 x 101 35 x 101 GV tuyên dương đội làm nhanh, đúng C . Củng cố - Dặn dò Hỏi lại qui tắc Nhân một số với một tổng Xài về nhà : Bài 3/67 Xem trước bài:” Nhân một số với một hiệu.” - 1 H S trả lời - 1 H S trả lời - HS theo dõi - HS làm .bằng nhau - 3+5 gọi là tổng ..Một số nhân với một tổng - HS nêu như SGK - 3, 4 HS nêu - HS viết a x(b+c) - HS nêu a x b+a x c 2 HS lặp lại 2 HS nêu 1 HS đọc HS nêu a x(b + c) và a x b +a x c HS tính ..2 biểu thức bằng nhau ..tính bằng hai cách HS làm bài Hs nêu:cách 1 1HS tính .thừa số 38 38 x10 =380 HS làm bài ..cách 2 ..tách 11 thành tổng của 10 +1 ..nhân nhẩm 36 và 10 TOÁN:( 57 ) NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I Mục tiêu:Giúp học sinh: -Biết thực hiện phép nhân một số nhân với một hiệu,nhân một hiệu với một số. -Vận dụng để tính nhanh ,tính nhẩm. II Đồ dùng dạy học:Bảng phụ ghi bài tập 1. III Các hoạt động dạy học TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ 5phút HOẠT ĐỘNG I 4 phút HOẠT ĐỘNG II 6 phút HOẠT ĐỘNG III 19 phút A Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc một số nhân với một tổng .Ghi biểu thức chữ - Gọi HS sửa bài về nhà - GV cho HS nhận xét,sửa bài.GV cho điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài:Từ bài cũ, gv chuyển giới thiệu bài mới. TÍNH VÀ SO SÁNH GIÁ TRI CỦA HAI BIỂU THỨC. GV ghi lên bảng 2 biểu thức 3 x(7-5) 3 x 7 – 3 x 5 Gọi 1 HS lên bảng tính> Học sinh lớp nhẩm kết quả. So sánh giá trị hai biểu thức GV nêu: Vậy ta có: 3 x(7- 5) =3 x 7 – 3 x 5 QUY TẮC MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU Gv chỉ vào biểu thức 3 x(7 – 5) Dựa vào bài đã học. biểu thức 3 x(7 – 5) thuộc dạng nào? GV gợi ý để học sinh có thể nêu được 3 x 7- 3 x 5 chính là số đó nhân lần lượt với số bị trừ, số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau. GV hỏi: Vậy khi thực hiện nhân 1 số với một hiệu, ta có thể làm như thế nào? GV chốt: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. Gọi HS nối tiếp nêu Gọi số đó là a, hiệu là (b –c), hãy thay biểu thức số bằng biểu thức chữ? Gọi HS nhắc lại THỰC HÀNH : B ài 1: B ảng con G ọi HS đọc đề. GV treo bảng phụ. Đề yêu cầu tính gi á trị của các biểu thức nào? V ới nh ững gi á tr ị nào c ủa a,b,c GV cho học sinh làm vào bảng con lần lượt từng hàng.1HS l àm ở b ảng ph ụ Cho HS lớp nhận xét bài làm ở bảng. GV chốt và nhận xét bài làm HS ở bảng con. Cho HS nhận xét chọn cách tính nhanh. Chuyển ý theo nội dung bài tập 2. Bài 2: Thảo luận nhóm đôi; chơi tiếp sức. Gọi HS đọc đề GV hướng dẫn mẫu 26 x 9 = ? Đế tính nhanh 26x 9 ta tiến hành tách số 9 thành hiệucủa 10 và 1.Trong đó 10 là số tròn chục nên ở bước nhân ta có thể nhẩm 26 với 10 đơn giản hơn là 26 x 9 26 x 9 = 26 x (10 –1 ) =26 x10 – 26 x 1 =260 -26 = 234 Cho HS thảo luận nhóm đô với bài x 99 Sau khi HS thảo luận xong GV chia lớp thành hai đội chơi Tiếp sức . Đội A: 47 x 9 Đội B : 138 x 9 123 x99 24 x 99 Mỗi HS chỉ được thực hiện 1 bước Cho HS nhận xét bài làm của đội bạn.GV tuyên dương đội làm nhanh , đúng. 2HS trả lời 1 HS sửa bài HS nhận xét HS theo dõi HS làm Có giá trị bằng nhau. 1 số nhân một hiệu HS nêu như SGK 3-4 HS nêu a x (b-c)= a x b- a x c 1 HS đọc a x(b –c) a x b-a x c a=6,b=9,c=5 a=8,b=5,c=2 HS làm bảng con ..a x( b- c ) 2 HS đọc

File đính kèm:

  • docNhan voi 1 tong , 1 hieu.doc
Giáo án liên quan