I/ Mục tiêu:
1.Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm đoạn trong bài.
2. Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK - Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
17 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Lịch báo giảng - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u cách so sánh
1234 > 999
8754 < 87 540
39 680 = 39000 + 680
39 680
- Chúng ta phải so sánh các số với nhau
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT
- Chúng ta phải so sánh các số với nhau
a) 1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942
b) 1969 ; 1954 ; 1945 ; 1890
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài VBT
Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
Toán : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp HS:
- Viết và so sánh được các số tự nhiên .
- Bước đầu làm quen dạng x < 5; 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học : - Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ
II/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ :
Bài 1 (cột 2); 2 (b)
2. Bài mới :
A. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu
B. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: Viết số bé nhất có một, hai, ba chữ số.
- GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
- Y/c HS tự làm các phần còn lại, khi chữa bài y/c HS giải thích cách điền số của mình
Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết:
a. x < 5
b. 2 < x < 5
3. Củng cố Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2;5/ 22 hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau Yến, Tạ,Tấn
- 2 HS lên bảng làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con
- Nhỏ nhất: 1000, 10000
- Lớn nhất: 9999, 99999
- Y/c HS đọc các số vừa tìm được
- HS tự làm bài vào VBT
0
+ 859 67 < 859 167
- HS giải thích cách làm.
- HS làm bài đổi chéo vở để kiểm tra.
a. x = 0,1,2,3,4
b. x = 3,4
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
Toán : GIÂY, THẾ KỈ
I/ Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết đơn vị giây, thế kỷ.
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỷ và năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả 3 kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút.
- GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ hoặc giấy khổ to
II/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ :
- HS làm các bài tập 2,5/22
B. Bài mới :
1 Giới thiệu bài : nêu mục tiêu
2 Giới thiệu giây, thế kỉ :
a) Giới thiệu giây:
- Cho HS quan sát đồng hồ thật, y/c HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ.
- Một giờ bằng bao nhiêu phút?
- Một phút bằng bao nhiêu giây?
b) Giới thiệu về thế kỉ:
- Một thế kỉ bằng bao nhiêu năm?
- Từ 1 năm đến 100 là thế kỉ một ( thế kỉ I )
- Từ 101 năm đến 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II)
- Từ 201 đến 300 là thế kỉ thứ ba (thế kỉ III
- Từ năm 1901 đến 2000 là thế kỉ thứ hai mươi (thế kỉ X X)
2.3 Luyện tập thực hành :
Bài 1: HS đọc y/c của bài.
Bài 2: (a,b)
- Yêu cầu HS tự làm bài
3. Củng cố Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò về nhà làm các bài tập 2c; 3/25 hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau Luyện tập
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- HS quan sát và chỉ theo y/c
- 1 giờ bằng 60 phút
- 1 phút bằng 60 giây.
- 1 thế kỉ = 100 năm.
- HS theo dõi và nhắc lại
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Theo dõi và chữa bài
- HS làm cá nhân- trả lời miệng kết quả
- Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX
Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011
Toán: YẾN, TẠ, TẤN
I/ Mục tiêu : - Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam.
- Biết thực hiện các phép tính với số đo tạ, tấn.
II/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Làm các bài tập 2, 5/25
2. Bài mới :
a)Giới thiệu yến:
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học.
- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
b) Giới thiệu tạ:
- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến
- Bao nhiêu kg thì bằng 1 tạ?
c) Giới thiệu tấn:
- 10 tạ tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ
- Biết 1 tạ bằng 10 yến. Vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến ?
- 1 tấn bằng bao nhiêu kg?
2.3 Luyện tập :
Bài 1: GV cho HS làm bài. Gợi ý cho HS xem con vật nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất
- Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu kg?
- Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ?
Bài 2: GV viết lên bảng câu a, y/c HS cả lớp b.c
Bài 3:
- Yêu cầu HS giải thích cách tính của mình
Bài 4: dành cho HS giỏi
3. Củng cố - Dặn dò:
GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các BT3 (cột 2); 4/23 hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Bảng đơn vị đo khối lượng
- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- Đã học gam, ki-lô-gam
- HS nhắc lại 1yến = 10kg
- HS nhắc lại 10 yến = 1 tạ
- 100kg = 1 tạ
- 1tạ = 10yến = 100 kg
- 1 tấn = 100 yến
- 1 tấn = 1000 kg
- 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg
- HS đọc:
+ Con bò nặng 2 tạ + Con gà nặng 2 kg
+ Con voi nặng 2 tấn
- Là 200kg
- Con voi nặng 2 tấn tức là 20 tạ
- HS làm b/c
1yến 7kg = 17kg; 5yến 3kg = 53 kg
4 tạ 60 kg = 460 kg; 1000kg = 1 tấn
- HS: 18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 561 tạ
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài với nhau
Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011
Toán : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I/ Mục tiêu : Giúp HS:
- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam; quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính số đo khối lượng.
II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ
II/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Làm các bài tập 3 (cột 2); 4/23
2. Bài mới :
a)Giới thiệu dề-ca-gam, héc-tô-gam
* Giới thiệu về đề-ca-gam
- 1 đề-ca-gam nặng 10 gam
- 1 đề-ca-gam viết tắc là dag
- 1dag bằng bao nhiêu gam?
* Giới thiệu về héc-tô-gam
- héc-tô-gam viết tắc là hg
- 1hg cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g
b) Giới thiệu về bảng đơn vị đo khối lượng
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học.
- Những đơn vị nào lớn hơn kg?
- Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag?
- Tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng.
2) Luyện tập :
Bài 1: Yêu cầu HS đổi đơn vị đo khối lượng từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ hơn và ngược lại.
Bài 2:
- GV nhắc HS ;thực hiện phép tính bình thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập 3;4/24.
- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét
- 1dag = 10g
- HS đọc: 1hg = 10dag; 1hg = 100g
- tấn, tạ, yến, kg, hg, dag,g
- Yến, tạ, tấn
- 10g = 1 dag
- 10dag = 1hg
- HS đổi và nêu kết quả
a) 1 dag = 10g ; 1hg = 10 dag
10g = 1dag ; 10 dag = 1 hg
b) 4 dag = 40g ; 3kg = 30 hg
8 hg = 80 dag ; 7 kg = 7000g
2kg 300g = 2300g ; 2 kg 30g = 2030g
- HS làm ở vở
380g + 195g = 575g ;
452hg x 3 = 1356hg
928dag - 274dag = 654dag
768hg : 6 = 128hg
- Bài 4 dành cho HS khá giỏi
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Đạo đức : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2) Tuần 4
I/ Mục tiêu:
- Nêu được VD về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II/ Đồ dung dạy học:
- Bảng phụ, bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Gương sáng vượt khó
- GV tổ chức hoạt động cả lớp
+ Y/c HS kể một số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh mà em biết
+ Hỏi: Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì?
+ Thế nào là vượt khó trong học tập?
+ Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
+ GV kể cho HS câu chuyện vược khó của bạn Lan - bạn nhỏ bị chất độc màu da cam
HĐ2: Xử lí tình huống
+ Y/c các nhóm thảo luận giải quyết tình huống SHS:
+ Sau thời gian thảo luận 15’, y/c các nhóm trình bày kết quả
+ Y/c các nhóm nhận xét giải thích cách sử lí
HĐ3: Trò chơi đúng sai
. GV lần luợt đưa ra các câu tình huống như bài tập 3
+ GV hỏi HS giải thích vì sao câu 1, 2, 3, 4, 6 lại là sai
GV kết luận SGV
HĐ4: Thực hành
- Yêu cầu HS một bạn HS đang gặp khó khăn trong học tập
- KL: Trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghĩ học, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau.
- HS kể gương vượt khó mà em biết
+ Phải khắc phục khó khăn, tiếp tục học tập
+ Biết khắc phục khó khăn và phấn đấu đạt kết quả tốt
+ Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục học tập và được mọi người yêu quý
- HS làm việc theo nhóm. Lần lượt các HS phải đưa ra câu trả lời cho từng tình huống sau đó cả nhóm thống nhất cách giải quyết hay nhất
+ Đại diện mỗi nhóm nêu cách xử lí 1 tình huống – sau đó các nhóm khác nhận xét bổ sung
è HS giơ lên cao miếng giấy màu để đánh xem tình huống đó là đúng hay là sai
+ HS giải thích theo ý hiểu
+ HS lên kế hoạch: Những việc có thể làm, thờ gian người nào làm việc gì?
+ HS làm việc theo nhóm: Thảo luận cách xử lí tình huống
- Đại diện mỗi nhóm báo cáo nêu ra 1 ý kiến
+ 1 HS nhắc lại
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiêu:
Đánh giá công tác của lớp trong tuần 2
Định hướng công tác tuần 3
II/ Lên lớp:
1/ Tổng kết đánh giá công tác trong tuần:
a/ Ban cán sự lớp lên đánh giá
b/ GV chủ nhiệm nhận xét:
-Vệ sinh cá nhân sạch sẽ,
- Làm tốt công tác vệ sinh trường lớp.
- Duy trì được các nề nếp .
- Thực hiện tốt nề nếp học tập.
* Tồn tại:
- Việc tự học bài cũ ở nhà con ít.
- Vở sách còn quên ở nhà.
2/ Công tác tới :
Duy trì sĩ số & tỉ lệ chuyên cần
Thực hiện tốt công tác vệ sinh
Duy trì & tiếp tục thực hiện công tác nề nếp
Đẩy mạnh việc học trên lớp cũng như học bài cũ ở nhà.
Tham gia tốt lễ khai giảng
Mời họp phụ huynh học sinh.
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiêu:
Đánh giá công tác của lớp trong tuần 4
Định hướng công tác tuần 5
II/ Lên lớp:
1/ Tổng kết đánh giá công tác trong tuần:
a/ Ban cán sự lớp lên đánh giá
b/ GV chủ nhiệm nhận xét :
-Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, mặc đồng phục đúng theo quy định
- Làm tốt công tác vệ sinh trường lớp.
- Duy trì được các nề nếp .
- Thực hiện tốt nề nếp học tập.
* Tồn tại:
2/Công tác tới :
Duy trì sĩ số & tỉ lệ chuyên cần
Thực hiện tốt công tác vệ sinh
Duy trì & tiếp tục thực hiện công tác nề nếp
Đẩy mạnh việc học trên lớp cũng như học bài cũ ở nhà.
- Thực hiện tốt công tác trực ban
File đính kèm:
- tuan 4.doc