Bài dạy : TẠI SAO CÓ GIÓ
I/ Mục tiêu:-Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
II/ Đồ dùng dạy học:Hình trang 74, 75 SGK.
-Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm.
III/ Hoạt động dạy – học:
28 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa học L4 học kì 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học Ngày dạy: 2/5/2012
Bài dạy : QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II/ Các kĩ năng sống: - Kĩ năng khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật.
Kĩ năng phân tích , so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên.
Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
III/ Các phương pháp: -Trình by 1 pht; - Lm việc theo cặp; - Lm việc nhĩm
IV/ Đồ dùng dạy học:-Hình trang 130, 131 SGK.
Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm.
V/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:-Trong quá trình sống, động vật cần lấy vào cỏ thể và thải ra môi trường những gì?
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
Mục tiêu: Xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình tra đổi chất của thực vật.
CTH:
Bước1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK/130.
+Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+Ý nghĩa của chiều các mũi tên được vẽ trong sơ đồ.
Bước2: -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ “Thức ăn” của cây ngô là gì?
+Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
-GV rút ra kết luận.
c.Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
CTH:
Bước1: Làm việc cả lớp.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi:
+Thức ăn của châu chấu là gì?
+Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan hệ gì?
+Thức ăn của ếch là gì?
+Giữa châu chấu và ếch có mối quan hệ gì?
Bước2: Làm việc theo nhóm.
-GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
Bước 3:Các nhóm treo sản phẩm và đại diện nhóm trình bày.
-GV kết luận.
3.Củng cố,dặn dò:-GV nhận xét tiết học.
-HS trả lời.
-HS nhắc lại đề.
-HS quan sát hình.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS làm việc theo yêucầu của GV.
-HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
-HS trả lời.
* Rút kinh nghiệm :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 33 Môn : Khoa học Ngày dạy: 3/5/2012
Bài dạy : CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khac bằng sơ đồ.
II/ Các kĩ năng sống:
-Kĩ năng bình luận , khi qut, tổng hợp thơng tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
- Kĩ năng phân tích , phán đoán và hoàn thành 1 sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm xây dứng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
III/ các phương pháp: - Làm việc nhóm;- Suy nghĩ- thảo luận cặp đôi; - chia sẻ
IV/ Đồ dùng dạy học:-Hình trang 132, 133 SGK.
Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
V/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
CTH:
Bước1: Làm việc cả lớp.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 SGK/132.
+Thức ăn của bò là gì?
+Giữa cỏ và bò có mối quan hệ gì?
+Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
+Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì?
Bước2: Làm việc theo nhóm.
-GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
Bước 3:Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện nhóm trình bày.
-GV két luận.
c.Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
Mục tiêu: Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
CTH:
Bước1: Làm việc theo cặp.
-GV yêu cầu HS quan sát chuỗi thức ăn ở hình 2/133 SGK.
Bước2: Hoạt động cả lớp.
-Gọi HS trả lời theo câu hỏi gợi ý của GV.
+Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn.
+Chuỗi thức ăn là gì?
-GV kết luận.
3.Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-HS trả lời.
-HS nhắc lại đề.
-HS quan sát và làm việc theo yêu cầu của GV.
-HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ.
-HS làm viêc theo cặp.
-HS trả lời theo câu hỏi của GV.
-HS trả lời.
* Rút kinh nghiệm giáo án.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 34 Môn : Khoa học Tiết : 67-68 Ngày dạy:
Bài dạy : ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I/ Mục tiêu:
-Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
-Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK.
-Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:-Chuỗi thức ăn là gì?
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn.
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã.
CTH:
Bước1:Làm việc cả lớp.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trong SGK/134, 135.
+Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
Bước2: Làm việc theo nhóm.
-GV chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm.
Bước 3:Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, rút ra kết luận.
c.Hoạt động 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên.
Mục tiêu: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
CTH:
Bước1: Làm việc theo cặp.
-Yêu cầu HS quan sát hình SGK/136, 137.
+Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+Dựa vào hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người.
Bước2: Hoạt động cả lớp.
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi gợi ý trên.
-GV đi đến kết luận.
*Con người cũng là một thành phần trong tự nhiên. Vì vậy chúng ta cần phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên.
-Thực vật đóng vai trò là cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng.
3.Củng cố,dặn dò:
-Điều gì xảy ra nếu một mắc xích trong thức ăn bị đứt?
-Bạn có nhận xét gì về vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
-GV nhận xét tiết học
-HS trả lời.
-HS nhắc lại đề.
-HS làm việc theo nhóm
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
-HS thực hiện gợi ý trên cùng các bạn.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
* Rút kinh nghiệm giáo án.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 35 Môn : Khoa học Tiết : 69 Ngày dạy:
Bài dạy : ÔN TẬP HỌC KỲ II
I/ Mục tiêu:
-Thnh phần các chất DD có trong thức ăn và vai trị của khơng khí, nước trong cuộc sống.
-Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
-Kỹ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 138, 139, 140 SGK.
Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
Phiếu ghi các câu hỏi.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:-Điều gì xảy ra nếu một mắc xích trong thức ăn bị đứt?
-Bạn có nhận xét gì về vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng.
Mục tiêu: Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh.Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
CTH:
-Các nhóm chuẩn bị giấy A4, bút vẽ.
-Trong cùng một thời gian, các nhóm thi đua thể hiện nội dung của 3 câu trong mục này một cách nhanh, đúng, đẹp.
c.Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
Mục tiêu: Kỹ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng.
CTH:
-GV chuẩn bị các câu hỏi ra phiếu.
-HS lên bốc thăm được câu hỏi nào thì trả lời câu hỏi đó.
d.Hoạt động 3:Thực hành.
Mục tiêu: Củng cố kỹ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về sự truyền nhiệt.
Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
CTH:
-Yêu cầu HS làm lần lượt từ bài 1 đến bài2.
e.Hoạt động 4:Trò chơi: Thi nói về vai trò của KK và nước trong đời sống.
MT: Khắc sâu hiểu biết về thành phần của KK và nước trong đời sống.
CTH:
-GV chia lớp thành hai đội.
-Đội này hỏi, đội kia trả lời.
+Đội nào có nhiều câu hỏi, câu trả lời đúng, đội đó sẽ thắng.
-Mỗi thành viên trong đội chỉ được hỏi hoặc trả lời một lần.
3.Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-2 HS trả lời.
-HS nhắc lại đề.
-HS thi đua nhau vẽ.
-HS bốc thăm và trả lời câu hỏi.
-HS làm bài tập.
-HS tiến hành chơi trò chơi.
* Rút kinh nghiệm giáo án.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
- Khoa hoc L4 HK2.doc