I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng.
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu vẽ em bé, hoặc bố mẹ em bé, hình minh hoạ SGK.
III, CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trò chơi học tập, quan sát, dạy học hợp tác theo nhóm, động não.
IV, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai”
* Mục tiêu: Học sinh nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
* Cách tiến hành:
- GV: phổ biến cách chơi: Mỗi học sinh được cấp một phiếu, ai nhận được phiếu có hình em bé thì phải đi tìm bố mẹ của em bé đó. Ngược lại.Ai tìm được đúng hình thì sẽ thắng.
- HS chơi trò “Bé là con ai” ( 5 Phút)
- Kết thúc trò chơi GV tuyên dương các cặp thắng cuộc và hỏi:
+ Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các em bé?
+ Qua trò chơi các em rút ra được điều gì?
GV: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
129 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa học khối lớp 5 (chi tiết), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
làm việc của nhóm vào phiếu học tập
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người
Nhận từ các hoạt động của con người
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hình 5
Hình 6
- Làm việc cả lớp: Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu HS nêu thêm VD về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường.
- GV kết luận: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người:
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc,.....
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu (quặng kim loại, than đá,.....) dùng trong sản xuất làm cho đời sống con người được nâng cao hơn.
+ Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người.
b, Hoạt động 2: Trò chơi: Nhóm nào nhanh hơn?
* Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống con người đã học ở hoạt động trên.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu các nhóm (4HS) thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người
Môi trường cho Môi trường nhận
- Hết thời gian chơi GV tuyên dương nhóm nào viết được nhiều
2HS/cặp thảo luận: Đièu gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên 1 cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại.
3. Củng cố, dặn dò: Dặn HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh rừng bị tàn phá.
Tuần 33
(Từ ngày 27 tháng 4 đến ngày 4 tháng 5)
Tác động của con người đến môi trường rừng
I, Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
II, Đồ dùng dạy học:
Hình trang 134, 135 SGK.
III, Các phương pháp dạy học: Quan sát, nhóm – thảo luận, hỏi - đáp.
IV, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Nêu vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người?
2. Bài mới:
a, Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu:
- HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
* Cách tiến hành:
- Làm việc theo nhóm: Chia 4HS/nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 SGK để trả lời câu hỏi:
+ Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
+ Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá?
+ Xếp lại tranh, ảnh để trưng bày.
- Làm việc cả lớp:
+ Đại diện từng nhóm trình bày (mỗi nhóm trình bày1 hình)
+ Các nhóm khác bổ sung
+ Đưa tranh ảnh minh hoạ
+ Phân tích những nguyên nhân dẫn đế việc rừng bị tàn phá?
- GV kết luận: Có nhiều lý do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng,.....
b, Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu:
- HS nêu được tác hại của việc phá rừng.
* Cách tiến hành:
- Làm việc theo nhóm: Chia 6HS/nhóm thảo luận: Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,....)
- Làm việc cả lớp: Đại diện từng nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung
- GV kết luận: Hậu qủa của việc phá rừng:
+ Khí hậu bị thay đổi: lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên
+ Đất bị xói mòn trở nên bạc màu
+ Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số lòai đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
3. Củng cố, dặn dò: Dặn HS sưu tầm thông itn về sự gia tăng dân số ở địa phương.
Tác động của con người đến môi trường đất
I, Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.
II, Đồ dùng dạy học:
Hình trang 136, 137 SGK.
Thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiẹn nay.
III, Các phương pháp dạy học: Quan sát, nhóm – thảo luận, hỏi - đáp.
IV, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
a, Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu:
- HS nêu được 1 số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp
* Cách tiến hành:
- Làm việc theo nhóm: Chia 4HS/nhóm. Quan sát hình 1, 2 trang 136 SGK để trả lời câu hỏi:
+ Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
- Làm việc cả lớp: Đại diện nhóm trình bày, Nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế:
+ Nêu 1 số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi
+ Nêu 1 số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó. (Lập khu CN, đô thị hoá, mở rộng đường, .....)
- GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích .... phát triển khu CN, giao thông.
b, Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu:
- HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng bị suy thoái.
* Cách tiến hành:
- Làm việc theo nhóm: Chia 4HS/nhóm. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận các câu hỏi:
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu.... đến môi trường đất.
+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
- Làm việc cả lớp: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
3. GV kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng thu hẹp và suy thoái:
- Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở ....
- Dân số gia tăng lượng rác thải....
Tuần 34
(Từ ngày 21 tháng 4 đến ngày 24 tháng 4
Tác động của con người đến môi trường không khí và nước
I, Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu 1 số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
II, Đồ dùng dạy học:
Hình trang 138, 139 SGK.
III, Các phương pháp dạy học: Quan sát, nhóm – thảo luận.
IV, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
a, Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu:
- HS biết nêu 1 số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành:
- Làm việc theo nhóm: Chia 6HS/nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm những công việc sau:
+ Quan sát hình trang 138 SGK và thảo luận câu hỏi: Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước.
+ Quan sát hình trang 139 SGK và thảo luận câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu tầu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò gỉ?
Tại sao 1 số cây trong hình 5 SGK trang 139 bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước.
- Làm viẹc cả lớp: Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nuớc trong đó phải kể đến sự phát triển của ngành Công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
b, Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: Giúp HS
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.
- Nêu được tác hại của việc ô nhiêm không khí và nước.
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Liên hệ những việc làm của người dân ở địa phương đến việc gây ô nhiễm không khí và nước.
+ Nêu tác hại cảu việc ô nhiêm không khí và nước.
3. Củng cố, dặn dò:
Một số biên pháp bảo vệ môi trường
I, Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Xác định 1 số biện pháp nhằm bào vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng, và gia đình.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống văn minh, vệ sinh góp phần giữ vệ sinh môi trường.
- Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường.
II, Đồ dùng dạy học:
Hình và thông tin trang 140, 141 SGK.
Một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường
Giấy khổ to, bút dạ.
III, Các phương pháp dạy học: Quan sát, nhóm – thảo luận, thuyết trình, hỏi - đáp.
IV, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
a, Hoạt động 1: Quan sát.
* Mục tiêu: Giúp HS
- Xác định được 1 số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
* Cách tiến hành:
- HS làm việc cá nhân: Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào
- Làm việc cả lớp:
+ ứng với mỗi hình, GV gọi 1 HS trình bày.
+ GV yêu cầu cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ững với khả năng thực hiện ở cấp độ nào sau ddây: quốc gia, cộng đồng, gia đình.
+ GV gọi HS lên đánh dấu.
+ Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
- Kết luận: Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của quốc gia nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụchung của mọi người trên thế giới. Mỗi chúng ta tuỳ lứa tuổi công việc và nơi sông.... môi trường.....
b, Hoạt động 2: Triển lãm
* Mục tiêu:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng trinh bày các biện pháp bảo vệ môi trường.
* Cách tiến hành:
- Chia 4HS/nhóm: Nhóm trưởng đièu khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khoỏ to
- Các nhóm thuyết trình
- GV đánh giá
3. Củng cố:
Tuần 35
(Từ ngày 28 tháng 4 đến ngày 1 tháng 5)
Ôn tập: môi trường và tài nguyên thiên nhiên
I, Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cổ khắc sâu hiểu biết về:
- Một số từ ngữ liên quan đến môi trường
- Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
II, Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III, Các phương pháp dạy học:
IV, Các hoạt động dạy học:
a, Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu về khái niệm môi trường.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử 3 bạn chơi, những người còn lại cổ động
- GV đọc từng câu hỏi trong trò chơi: đoán chữ và câu hỏi trắc nghiệm trong SGK. Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời.
- Nhóm nào trả lời được nhiều và đúng thì thắng cuộc.
b, Hoạt động 2: GV tóm tắt nội dung bài học.
:
Ôn tập và kiểm tra cuối năm
I, Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Củng cố kiến thức đã học về sự sinh sản của động vật. Vận dụng số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt con vật có hại cho sức khoẻ con người.
- Củng cố 1 số kiến thức về bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng.
- Nhận biết các nguồn năng lượng sạch.
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II, Đồ dùng dạy học:
Hình trang 144, 145, 146, 147 SGK.
III, Các hoạt động dạy học:
- HS làm bài tập trong SGK
- GV chấm 1 số bài của một số HS và chữa bài.
File đính kèm:
- khoa hoc ca nam.doc