TUẦN 25
KHOA HỌC
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. Mục tiêu:
Ôn tập về:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng, các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày như: Pin, bóng đèn, dây dẫn.
+ Một cái chuông nhỏ.
- Hình trang101, 102SGK
9 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học 5 tuần 25 đến 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục tiêu:
Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhuỵ và nhị trên tranh vẽ hay hoa thật.
II.Đồ dùng dạy học: Hình trang/104, 105 SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Kiểm tra:
Bài mới:
HĐ1: Quan sát:
Gv yêu cầu h/s thực hiện theo yêu câù SGK/104
Hãy chỉ vào nhị ( nhị đực ) và nhuỵ ( nhị cái ) của hoa râm bụt và hoa sen trong H3,4 hoặc hoa thật..
Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực , hoa nào là hoa mướp cái trong H5a, 5b.
HĐ2: Thực hành với vật thật: ( Nhóm )
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhuỵ, hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng sau:
Hoa có cả nhị và nhuỵ
Hoa có nhị ( hoa đực) hoặc nhuỵ ( hoa cái )
Phượng, dong riềng, râm bụt, sen
Mướp
Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ . Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng. Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhuỵ và nhị .
HĐ3: Thực hành sơ đồ nhuỵ và nhị ở hoa lưỡng tính.
Gv yêu cầu h/s quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ /105 và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhuỵ và nhị trên sơ đồ
Củng cố- DặnSự sinh sản của thực vật
H/S chỉ
H5a: Hoa mướp đực
H5b: Hoa mướp cái
Nhóm thảo luận
Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu tầm giới thiệu từng bộ phận của bông hoa đó?
Đại diện các nhóm trình bày bảng phân loại hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ
Gọi một số h/s chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ
Cả lớp nhận xét
Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
TUẦN 26
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu:
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
II.Đồ dùng dạy học:
Hình trang/104, 105 SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A.Kiểm tra:
- Nêu từng bộ phận của nhuỵ và nhị
- Cơ quan sinh dục đực gọi là gì?
- Cơ quan sinh dục cái gọi là gì?
B.Bài mới:
HĐ1: Quan sát, đọc thông tin SGK/106 vàTLCH
- Đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhuỵ gọi là gì?
- Tế bào sinh dục đực của đầu nhuỵ kết hợp tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì?
- Hợp tử phát triển thành gì?
- Noãn phát triển thành gì?
- Bầu nhuỵ phát triển thành gì?
Vậy: Sự s.sản của hoa được trải qua mấy quá trình?
Kết luận: SGV
HĐ2: Trò chơi ghép chữ vào hình
H/S ghép chữ vào hình theo nhóm
HĐ3: Thảo luận Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng hoặc thụ phấn nhờ gió
- Gv cho h/s quan sát một số loài hoa
- Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và một số hoa thụ phấn nhờ gió mà em biết
- Em có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ côn trùng
Phiếu bài tập
Hoa thụ phần nhờ côn trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm
Tên cây
C. Củng cố - Dặn dò:
Bài sau: Cây con mọc lên từ hạt
2 H/S trả lời
- Sự thụ phấn
- Sự thụ tinh.
- Phôi
- Hạt
- Quả
- 3 quá trình: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, hình thành hạt và quả.
H/S làm VBT
Trình bày
Nhận xét
H/S thảo luận và trình bày
- H/S nhắc lại
-H/S đọc mục cần biết
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
TUẦN 27
KHOA HỌC:
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết:
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng, dự trữ.
II/Đồ dùng dạy học:
+ Hình trang 108, 109 sgk. Chuẩn bị theo cá nhân:Ươm một số hạt vào bông ẩm.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
A. Kiểm tra
-Cơ quan sinh sản của TV có hoa là gì?
-Phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính
B. Bài mới :
HĐ1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt-Nhóm trưởng yêu cầu nhóm mình cẩn thận tách hạt lạc đã ươm ra làm đôi.
+Chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
-Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình 2,3,4,5,6 và đọc thông tin trong các khung chữ trang 108, 109 sgk để làm bài tập.
*B2: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Kết luận: Hạt gồm: Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
N.trưởng điều khiển cho từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình.
+Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
+Chọn ra những hạt nảy mầm tốt.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thực hành và gieo hạt cho nảy mầm của N.
-T.dương N có nhiều HS gieo hạt tốt.
-GV kết luận: SGV.
HĐ3: Quan sát
Quan sát hình 7 sgk trang 109, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới.
HS trình bày trước lớp.
C. Củng cố, dặn dò :
-Hạt gồm những bộ phận nào?
-Bài sau: Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
-2HS trả lời.
-HS mở sách.
-HS thảo luận N đôi.
+Đáp án: Bài 2: 2/b; 3/a; 4/e; 5/c; 6/d.
-Đại diện N trình bày.
-HS thảo luận N 4.
- có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp
( không quá nóng, không quá lạnh )
HS trình bày trước lớp.
- H/S quan sát và thảo luận
- H/S trình bày
Nhận xét
Cho HS nêu bài học.
Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010
TUẦN 27
KHOA HỌC:
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN
TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I/Mục tiêu:
- Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành , lá, rễ của cây mẹ
II/Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 110, 111 sgk. Chuẩn bị theo nhóm.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra:
-Cây con có thể mọc lên từ đâu?
-Kể tên cây con mọc lên từ hạt?
B. Bài mới : .
HĐ1: Quan sát:
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 sgk. HS vừa kết hợp quan sát các hình vẽ sgk vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp:
+Tìm chồi trên vật thật (hoặc hình vẽ): ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi.
+Chỉ vào H1/110 sgk và nói về cách trồng mía
-GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
*B2: Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
-GV chốt:+Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía (H.1a).+Đặt ngọn mía nằm dọc trong nhũng rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (H.1b). Các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía (H.1c).
+Mỗi chỗ lõm trên củ khoai tây,củ gừng có một chồi.+Trên đầu của củ hành hoặc củ tỏi có chồi mọc nhô lên.
+Ở lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá
-Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ.
Kết luận: Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một bộ phận của cây mẹ
HĐ2: Thực hành
Chậu, thùng theo nhóm như ở trên.
-GV tuyên dương các N trồng đúng, nhanh.
C. Củng cố, dặn dò :
-Bài sau: Sự sinh sản của động vật
- 3HS trả lời.
-HS mở sách.
-Thảo luận theo N 4.
+Quan sát vật thật.
+Chỉ vào tranh.
-Đại diện N trình bày.
-HS lắng nghe.
-Nêu.
-Trả lời.
-Ghi bài.
- H/S thực hành
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
TUẦN 28
KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
I/Mục tiêu:
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
II/Đồ dùng dạy học:
F Hình trang 112, 113 sgk. Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và đẻ con.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra :
- Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ đâu?
B. Bài mới :
HĐ1: Thảo luận:
HS đọc m.tiêu Bạn cần biết /112/ SGK và TLCH
+Đa số ĐV chia thành mấy giống? Đó là những giống nào?
+T.trùng hoặc trứng của ĐV được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
+Htượng ttrùng kết hợp với trứng gọi là gì?
+Nêu kquả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
* Kết luận: SGV
HĐ2: Quan sát
2HS cùng quan sát các hình trang 112 sgk, chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được nở ra từ trứng; con nào vừa được đẻ ra đã thành con.
* Kết luận: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
HĐ3: Trò chơi: Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con.
Chia lớp thành 2 nhóm. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc. Theo bảng sau:
Động vật đẻ con.
Động vật đẻ trứng.
C. Củng cố, dặn dò :
*Bài sau: Sự sinh sản của côn trùng.
-3HS trả lời
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
HS đại diện nhóm.
- 2 giống: đực và cái
- Tinh trùng được sinh ra từ cơ quan sinh dục đực thuộc giống đực.
- Trứng được sinh ra từ cơ quan sinh dục cái thuộc giống cái.
- Tạo thành sự thụ tinh
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ
*Đáp án: +Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
+Các con vật vừa được đẻ ra đã thành con: voi, chó.
HS tham gia.
Cho HS nêu ghi nhớ
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
TUẦN 28
KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I/Mục tiêu:
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
II/Tài liệu và phương tiện:-Hình trang 114, 115 sgk.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra:
- Nêu tên một số động vật đẻ con,động vật đẻ trứng.
B. Bài mới :
HĐ1: Làm việc với SGK
GV yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 sgk, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm.
* :+Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?+Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
+Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
B2: Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của mình
GV kết luận: sgv.
HĐ2: Quan sát và thảo luận
Nhóm trưởng điều khiển theo chỉ dẫn sgk. Thư kí ghi kết quả thảo luận theo mẫu:
Ruồi
Gián
SS chu kì s. sản: Giống nhau.
Khác nhau.
Đẻ trứng
Trứng nở ra dòi-nhộng-ruồi
Đẻ trứng
Trứng nở thành gián con
Nơi đẻ trứng
Phân, rác thải, xác chết
Xó bếp, ngăn kéo
Cách tiêu diệt
Phun thuốc diệt ruồi
Phun thuốc diệt dán
.GV kết luận: sgv.
. Củng cố, dặn dò :Sự sinh sản của ếch
HS trả lờikiểm tra.
HS mở sách.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
HS đại diện nhóm.
- Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới
- Trứng thường đẻ vào mùa hè , sau 6-8 ngày, trứng nở thành sâu
- Áp dụng những biện pháp: Bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
HS đại diện nhóm.
Đáp án: sgv trang 181
HS lắng nghe
File đính kèm:
- Khoa hoc tiet 53 - 56.doc