Giáo án Khoa học 4 học kì 2

Tuần 18

KHOA HỌC

KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY

A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:

- Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn; muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông

- Nói về vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó dữ cho sự cháy sảy ra không quá mạnh, quá nhanh.

- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.

B. Đồ dùng dạy học:

- Hình trang 70, 71 (SGK)

- Chuẩn bị: 2 lọ thuỷ tinh (một to, một nhỏ), hai cây nến bằng nhau. Một lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê ( như hình vẽ )

 

doc29 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa học 4 học kì 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ượng nước khác nhau. ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây * Cách tiến hành - Cho học sinh quan sát các hình trang 117 sách giáo khoa và hỏi - Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước - Lấy ví dụ về một loại cây khác - Giáo viên kết luận : cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần một lượng nước khác nhau. - Biết nhu cầu về nước của cây để tưới tiêu hợp lí mới có thể đạt được năng suất cao - Hát - Vài học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Các nhóm tập hợp tranh ảnh và phân loại thành 4 nhóm : cây sống dưới nước, cây sống trên cạn chịu được khô hạn, cây sống trên cạn ưa ẩm ướt, cây sống được cả trên cạn và dưới nước - Các nhóm quan sát và đánh giá sản phẩm của nhau - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc và quan sát các hình trang 117 - Giai đoạn lúa đang làm đòng, lúa mới cấy -Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới đầy đủ để lớn nhanh, khi quả chín cây cần ít nước hơn - Vườn rau, vườn hoa... D. Hoạt động nối tiếp : - Thực vật có nhu cầu về nước như thế nào ? - Nhận xét và đánh giá giờ học. Tuần 30 Khoa học Nhu cầu chất khoáng của thực vật A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết - Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật - Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 118, 119 sách giáo khoa - Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế ? III- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật * Mục tiêu : kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật * Cách tiến hành B1: Làm việc theo cặp - Cho học sinh quan sát hình trang 118 và thảo luận - Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì ? Kết quả ra sao ? - Các cây hình a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất ? Giải thích ? - Cây nào phát triển kém nhất ? Tại sao ? B2: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo - Giáo viên nhận xét và bổ xung + HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật * Mục tiêu : nêu ví dụ về các loại cây khác nhau cần những năng lượng khoáng khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt. * Cách tiến hành B1: Tổ chức và hướng dẫn - Giáo viên phát phiếu bài tập ( SGV- 196 ) B2: Học sinh làm việc theo nhóm B3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết qủa - Giáo viên nhận xét và chữa bài - Hát - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát hình 118 và thảo luận - Thiếu chất khoáng : ni - tơ, ca - li, phốt - pho, - Cây kém phát triển, năng suất thấp - Cây ở hình a phát triển tốt cho nhiều quả, năng suất cao vì cây được bón đủ chất khoáng. - Cây ở hình b kém phát triển không ra hoa vì thiếu ni tơ - Vì vậy cần phải bón đầy đủ các chất khoáng với liều lượng khác nhau. - Ni - tơ cần cho cây : lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống. - Ka - li cần cho : khoai lang, cà rốt, cải củ, - Phốt - pho cần cho : lúa, ngô, cà chua. - Vài em đọc mục bạn cần biết. D. Hoạt động nối tiếp : - Kể vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật. - Nhận xét và đánh giá giờ học. Khoa học Nhu cầu không khí của thực vật A. Mục tiêu : sau bài học học sinh biết - Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật - Học sinh nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 120, 121 sách giáo khoa - Phiếu học tập cho nhóm C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : nêu ứng dụng về nhu cầu cần chất khoáng của một số cây trồng. III- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp. * Mục tiêu : kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật, phân biệt quang hợp và hô hấp. * Cách tiến hành B1: Ôn lại các kiến thức cũ - Không khí có những thành phần nào ? - Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật. B2: Làm việc theo cặp - Cho học sinh quan sát hình 1, 2 trang 120, 121 và tự đặt câu hỏi để trả lời. - Trong quang hợp thực vật hút khí gì, thải gì ? - Trong hô hấp th/ vật hút khí gì và thải khí gì? - Quá trình quang hợp xảy ra khi nào ? - Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ? - Điều gì xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng. B3: Làm việc cả lớp - Gọi một số học sinh trình bày ? - Giáo viên kết luận + HĐ2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật * Mục tiêu : nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. * Cách tiến hành B1: Giáo viên giúp học sinh hiểu vấn đề thực vật ăn gì để sống ( SGV – 199 ) - Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết trang 121. - Nêu ứng dụng nhu cầu khí ô xi của thực vật - Giáo viên kết luận - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung. - Học sinh nêu - Học sinh nêu - Khí ô xi, khí cácboníc - Học sinh quan sát hình trang 120 và trả lời - Thực vật hút khí cácboníc và thải ra khí ô xi - Thực vật hút khí ô xi và thải khí cácboníc - Quá trình quang hợp xảy ra khi có ánh sáng - Quá trình hô hấp xảy ra khi không có ánh sáng - Một trong hai quá trình trên ngừng thì cây sẽ chết. - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc mục bạn cần biết trang 121 D. Hoạt động nối tiếp : - Kể vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. - Nhận xét và đánh giá giờ học. Tuần 31 Thứ hai, ngày 17 tháng 4 năm 2006 Khoa học Trao đổi chất ở thực vật A. Mục tiêu : sau bài học học sinh có thể - Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 122, 123 sách giáo khoa - Giấy bút dùng cho các nhóm. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : không khí có vai trò gì đối vời đời sống của thực vật. III- Dạy bài mới + HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật * Mục tiêu : học sinh tìm trong hình vẽ những gì phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. * Cách tiến hành B1: Làm việc theo cặp - Cho học sinh quan sát hình 1 trang 122 và trả lời - Kể tên những gì được vẽ trong hình - Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh - Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ xung B2: Hoạt động cả lớp - Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi : - Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống - Qúa trình trên được gọi là gì ? - Giáo viên nhận xét và kết luận. + HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật * Mục tiêu : vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. * Cách tiến hành B1: Tổ chức hướng dẫn - Giáo viên chia nhóm phát giấy bút cho các nhóm B2: Cho học sinh làm việc theo nhóm B3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện báo cáo - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát hình và trả lời - Vẽ một cái cây trồng trên đất, hồ nước, con bò ăn cỏ, ông mặt trời - Nước, chất khoáng trong đất, ánh sáng. - Khí cácboníc, khí ô xi - Lấy các chất khoáng, nước, khí ô xi, cácboníc và thải ra hơi nước, các chất khoáng, khí các boníc, ô xi - Đó là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường - Các nhóm nhận giấy và thực hành vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. D. Hoạt động nối tiếp : Thực vật thường xuyên phải lấy gì từ môi trường và thải ra gì ? Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2006 Khoa học Động vật cần gì để sống ? A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường B. Đồ dùng dạy học - Hình 124, 125 SGK - Phiếu học tập C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra: Vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật III- Dạy bài mới + HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống * Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm CM vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật * Cách tiến hành : GV hỏi để HS trả lời - Nhắc lại cách làm thí nghiệm CM cây cần gì để sống B1: Tổ chức và hướng dẫn - Giáo viên chia nhóm và giao việc - Đọc mục quan sát trang 124 để xác định điều kiện sống của 5 con chuột và nêu nguyên tắc của thí nghiệm, theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận dự đoán kết quả B2: Làm việc theo nhóm - Cho học sinh thảo luận - Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ B3: Làm việc cả lớp - Cho các em nhắc lại các việc đã làm và giáo viên điền ý kiến của học sinh vào bảng + HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm * Mục tiêu : nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường * Cách tiến hành B1: Thảo luận nhóm - Dự đoán con chuột nào sẽ chết trước, tại sao ? Những con chuột còn lại sẽ ntn ? - Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triến bình thường. B2: Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét và bổ xung - Cho học sinh đọc mục bạn cần biết. - Hát - Vài học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Vài học sinh nhắc lại - Học sinh chia nhóm và đọc mục quan sát trang 104 - Hình 1 cung cấp ánh sáng, nước, không khí thiếu thức ăn. - Hình 2 cung cấp ánh sáng, không khí, thức ăn và thiếu nước. - Hình 3 cung cấp ánh sáng, nước, không khí, thức ăn - Hình 4 cung cấp ánh sáng, nước, thức ăn và thiếu không khí - Hình 5 cung cấp nước, không khí, thức ăn và thiếu ánh sáng. - Con ở hộp 4 chết trước vì thiếu không khí. Tiếp đến con hình 2, con hình 1, con hình 5 còn con hình 3 sống bình thường. - Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại phát triển bình thường. D. Hoạt động nối tiếp : - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.

File đính kèm:

  • docGiao an Khoa hoc 4 HK 2.doc