Giáo án Hướng nghiệp Lớp 10 - Chủ đề 4: Vấn đề giới trong chọn nghề - Phan Đình Trung

1. Khái niệm về giới và giới tính

 

- Giới tính: Chỉ sự khác nhau về mặt sinh học giữa nam và nữ. Giới tính thể hiện tính ổn định, mỗi giới có một chức năng sinh học đặc thù và giống nhau không phân biệt màu da, dân tộc.

- Giới: Là mối quan hệ tương quan giữa địa vị xh của nam và nữ trong một bối cảnh cụ thể. Giới thể hiện vai trò, trách nhiệm và quyền lợi mà xã hội qui định cho nam và nữ bao gồm phân công lao động, phân chia các nguồn lợi ích cá nhân. Giới không mang tính bất biến. Vai trò của giới thay đổi theo thời gian.Theo hoàn cảch xh

 Phân 4 nhóm lên cho ví dụ về G và GT

2. Vai trò của giới trong xã hội

Cả nam và nữ đều thực hiện vai trò trách nhiệm của mình trong cuộc sống đó là:

- Tham gia công việc gia đình

- Tham gia công việc sản xuất

- Tham gia công việc cộng đồng

 

doc2 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hướng nghiệp Lớp 10 - Chủ đề 4: Vấn đề giới trong chọn nghề - Phan Đình Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 4: VẤN ĐỀ GIỚI TRONG CHỌN NGHỀ ---------—&–-------- HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm giới và giới tính PHÂN BIỆT GIỚI TÍNH VÀ GIỚI Cho một số câu sau, hãy điền số 1 cho câu nói về giới và số 2 cho câu nói về giới tính vào ô £ Chỉ có phụ nữ mới có thể sinh con còn nam giới thì không Phụ nữ chăm sóc con cái tốt hơn nam giới Phụ nữ bận rộn việc nhà hơn nam giới Nam giới có tính quyết đoán Nam giới đi bộ đội nhiều hơn nữ giới Nam giới làm nhiều nghề nặng nhọc hơn nữ giới Khái niệm về giới và giới tính - Giới tính: Chỉ sự khác nhau về mặt sinh học giữa nam và nữ. Giới tính thể hiện tính ổn định, mỗi giới có một chức năng sinh học đặc thù và giống nhau không phân biệt màu da, dân tộc. - Giới: Là mối quan hệ tương quan giữa địa vị xh của nam và nữ trong một bối cảnh cụ thể. Giới thể hiện vai trò, trách nhiệm và quyền lợi mà xã hội qui định cho nam và nữ bao gồm phân công lao động, phân chia các nguồn lợi ích cá nhân. Giới không mang tính bất biến. Vai trò của giới thay đổi theo thời gian.Theo hoàn cảch xh Phân 4 nhóm lên cho ví dụ về G và GT Vai trò của giới trong xã hội Cả nam và nữ đều thực hiện vai trò trách nhiệm của mình trong cuộc sống đó là: Tham gia công việc gia đình Tham gia công việc sản xuất Tham gia công việc cộng đồng Tìm hiểu khái niệm giới và giới tính Bạn hiểu thế nào về giới và giới tính? - GT có thay đổi theo thời gian không? - Con người khi mới sinh ra đã có đặc điểm về giới tính chưa? - Ở mọi nơi trên trái đất GT có khác nhau không? Nó có phụ thuộc vào màu da, dân tộc không ? - Giới có thay đổi theo thời gian không? - Con người khi mới sinh ra đã có đặc điểm về giới chưa? - Ở mọi nơi trên trái đất Giới có giống nhau không? Hoạt động2: Tìm hiểu ảnh hưởng của giới trong việc chọn nghề. Vấn đề giới trong chọn nghề Ảnh hưởng của giới trong chọn nghề. Học sinh nam có nhiều lựa chọn về nghề nghiệp hơn các bạn nữ, do đó nghề nghiệp mà các bạn nam giới chọn đa dạng hơn. Học sinh nữ phải lựa chọn ngành nghề phù hợp với nữ giới, do đó phạm vi nghề nghiệp của nữ giới hẹp hơn. Sự khác nhau của giới trong việc chọn nghề. Nam giới : Do hệ cơ xương lớn hơn phụ nữ, không bị ảnh hưởng của việc sinh con nên phù hợp với hầu hết các công việc nhất định là công việc nặng nhọc, di chuyển. Hạn chế: Khả năng ngôn ngữ kém hơn nữ giới, kém nhạy cảm, ít khéo léo sẽ gặp trở ngại ở 1 số nghề như tư vấn, tiếp thị. Nữ giới: Khả năng ngôn ngữ, sự nhạy cảm và tinh tế trong ứng xử, giao tiếp-phong cách các lĩnh vực mang tính mềm dẻo, ôn hòa, dịu dàng, ân cần. Hạn chế: Sức khỏe. Tam sinh lí bị ảnh hưởng của việc sinh đẻ, 1 số phụ nữ còn nặng với thiên chức làm mẹ, làm vợ. Một số nghề phụ nữ không nên làm và nên làm: Nghề có môi trường lĩnh vực độc hại. Nghề hay phải di chuyển địa điểm làm việc. Nghề lao động nặng nhọc. Một số nghề phù hợp với phụ nữ: Giáo dục, công nghiệp nhẹ, du lịch, ngân hàng, tài chính, tín dụng, bưu điện, dịch vụ công cộng y tế, nông nghiệp, công nghiệp chế biến. Cử đại diện phát biểu. NDCT: Bạn cho biết những điểm mạnh về nam giới và hạn chế của họ trong việc chọn nghề? HS thảo luận HS phát biểu HS lắng nghe NDCT: Người ta thường cho rằng nam giới chỉ phải lao động sản xuất và tham gia các công việc cộng đồng, còn nữ giới thì cũng tham gia lao động sản xuất, công việc cộng đồng nhưng nữ giới còn phải tham gia công việc gia đình. Quan niệm đó đúng hay sai? HS phát biểu NDCT: Vì sao có phong trào bình đẳng giới? HS phát biểu NDCT: Bạn hãy cho biết ý kiến mình qua các số liệu sau đây ở Việt Nam: Tỷ lệ lao động Tỷ lệ lao động ở phụ nữ là 50-60% Nhà hàng khách sạn, cửa hàng do phụ nữ quản lí chiếm 80% Công việc nhà nông do phụ nữ đảm nhiệm chiếm 75% Thu nhập Thu nhập của phụ nữ so với nam giới chiếm 72% Vốn mà Ngân hàng Nông Nghiệp cho phụ nữ vay là 10% HS nghiên cứu số liệu và phát biểuTìm hiểu ảnh hưởng của giới trong việc chọn nghề. NDCT: Tại sao nam giới lại có phạm vi chọn nghề rộng hơn nữ giới? HS thảo luận rồi cử đại diện phát biểu. NDCT: Nếu nghề dạy học như THCS, THPT mà chỉ có nữ giới thì có ưu nhựơc điểm gì? HC phát biểu NDCT: Theo bạn những nghề nào phù hợp với nữ giới, nghề nào nữ giới không nên tham gia. HS thảo luận và phát biểu. HS lắng nghe nhận xét, gợi ý của thầy cô giáo. HS phát biểu HS nêu ý kiến thắc mắc nếu có.

File đính kèm:

  • docchu de 4.doc
Giáo án liên quan