Môn : Học vần
Bài : p –ph -nh
I/Mục tiêu: Giúp HS đọc được p ph -phố xá , nhà lá ,từ và câu ứng dụng
-Viết được p ,ph , nh ,phố xá , nhà lá
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : chợ , phố , thị xã
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói ,bộ chữ
III/Các hoạt động dạy và học:
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1485 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án học vần lớp 1 tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Thứ hai ngày tháng năm 2009
Môn : Học vần
Bài : p –ph -nh
I/Mục tiêu: Giúp HS đọc được p ph -phố xá , nhà lá ,từ và câu ứng dụng
-Viết được p ,ph , nh ,phố xá , nhà lá
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : chợ , phố , thị xã
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói ,bộ chữ
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.KTBC: (tiết 1)Đọc bài 21 và viết bảng con: xe chỉ, củ sả
2.Bài mới:
HĐ1.Dạy âm p-ph, nh:
HD cách đọc p mím môi cho hơi bật ra mạnh
âm ph răng trên chạm môi dưới cho hơi thoát ra nhẹ, âm nh mặt lưỡi nâng lên cho hơi thoát ra cả miệng lẫn mũi
Phố xá là chỉ đường phố nói chung
- So sánh ph, nh:
HĐ2.Đọc từ ứng dụng:
Phở bò: món ăn gồm bánh tráng thái nhỏ và thịt bò chín hoặc tái, nho khô là loại quả tròn nhỏ sấy khô, phá cỗ là cùng nhau ăn các thứ đã bày sẵn trong cỗ như ở Tết trung thu của trẻ em.
HĐ3.Luyện tập: Tiết 2
a.Đọc câu ứng dụng : b.Luyện viết:
c.Luyện nói: Chủ đề chợ, phố thị xã
Giới thiệu tranh vẽ phố có nhiều nhà cao tầng, xe cộ qua lại tấp nập, thị xã nhỏ hơn thành phố nhưng lớn hơn thị trấn
đ.Đọc bài SGK
3.Củng cố, dặn dò
- Tìm tiếng có âm ph, nh
- Dặn HS đọc bài chuẩn bị bài sau g, gh
- 3 hs đọc
- viết b/con theo lớp
- HS nhận dạng âm
- HS ghép, đọc, viết p, ph, phố, nhà
- Phân tích các âm tiếng trên
- Giống: h ở cuối
- Khác: p, n ở đầu
- HS nhẩm nhận diện tiếng mới
- Đọc âm tiếng từ ứng dụng.
- HS nêu nội dung tranh minh hoạ
- Đọc tiếng từ câu
- HS viết bài 22 theo mẫu T. viết
- HS biết chợ là nơi tập trung mua bán đồ dùng cần thiết phục vụ cho cuộc sống con người .
- HS đọc trơn toàn bài
- phủ, phó, phà, nhớ, sư phụ, nhà thờ,
Tuần 6 Thứ hai ngày tháng năm 2009
Môn : Học vần
Bài : g ,gh
I/Mục tiêu: Giúp HS đọc được g ,gh , gà ri , ghế gỗ , từ và câu ứng dụng
-Viết được g ,gh , gà ri , ghế gỗ
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : gà ri ,gà gô
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói ,bộ chữ
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.KTBC: (tiết 1)
Đọc bài 22 và viết bảng con ph, nh, phố xá, nhà lá
2.Bài mới:
HĐ1.Dạy âm g, gh
- HD cách phát âm g nâng lưỡi cho hơi
thoát ra nhẹ
- HS nhận dạng âm g, gh
- So sánh g, gh
HĐ2.Đọc từ ứng dụng:
Nhà ga là nơi tàu hoả đỗ để hành khách
lên xuống hoặc bốc dỡ hàng hoá
Gà gô chim rừng cùng họ với gà nhưng
nhỏ hơn, đuôi ngắn sống đồi cỏ gần rừng
Ghi nhớ là những điều nhớ mãi không
quên
Tiết 2
HĐ3.Luyện tập: a.Luyện đọc câu:
b.Luyện viết: c.Luyện nói: Chủ đề gà gi, gà gô
d.Đọc bài SGK:
GV giới thiệu tranh 3.Củng cố, dặn dò:
- Tìm tiếng có âm g, gh
- Dặn HS đọc bài chuẩn bị bài sau qu, gi
- Đọc 3 em
- viết theo lớp
- HS ghép, đọc,viết : g, gh, gà, ghế
giống: cả 2 âm đều có con chữ g
khác: gh có thêm con chữ h
- HS nhận ra tiếng mới đọc tiếng từ
- HS đọc bài ghi tiết 2
- HS đọc thành thạo câu: Nhà bà có tủ
gỗ ghế gỗ
HS viết theo mẫu bài 23
- HS biết phân biệt 2 loại gà: gà ri sống ở nhà, gà gô sống ở rừng
- Biết gà mái khác gà trống
- HS đọc trơn toàn bài
Tuần 6 Thứ ba ngày tháng năm 2009
Môn : Học vần
Bài : q ,qu ,gi
I/Mục tiêu: Giúp HS đọc được q ,qu , gi ,chợ quê , cụ già, từ và câu ứng dụng
-Viết được q ,qu , gi, chợ quê , cụ già
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : quà quê
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói ,bộ chữ
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.KTBC: ( tiết 1)
Đọc bài 23 và viết g, gh, gà, ghế
2.Bài mới:
HĐ1.Dạy âm q, qu, gi
- Hướng dẫn cách phát âm qu tròn môi
cho hơi thoát ra, gi phát âm hàm răng hơi sát vào nhau ...
Cụ già chỉ những người cao tuổi
HĐ2.Đọc từ ứng dụng:
Quả thị có dạng tròn màu vàng khi chín
có vị ngọt ,có mùi thơm
Giã giò Làm bằng thịt nạc giã kĩ mịn
ướp gia vị gói lá chuối nấu chín
Tiết 2
3.Luyện tập:
a.Luyện đọc câu:
b.Luyện viết:
c.Luyện nói: Chủ đề Quà quê d.Đọc bài SGK
3.Củng cố, dặn dò:
- Tìm tiếng có âm qu, gi
- Dặn HS đọc bài chuẩn bị bài sau ng, ngh
- đọc 4 em
- viết cả lớp
- HS ghép đọc viết: q, qu, gi, quê, già
- HS nhận ra tiếng mới
- Đọc âm tiếng từ
- HS đọc bài ghi tiết 1
- HS nêu nội dung tranh và đọc tiếng
từ câu Chú Tư .......giỏ cá.
- HS viết theo mẫu bài 24
- HS biết một số loại quà quê như ổi
chuối, mía, dừa, xoài...
- HS đọc trơn toàn bài
Tuần 6 Thứ năm ngày tháng năm 2009
Môn : Học vần
Bài : ng-ngh
I/Mục tiêu: Giúp HS đọc được ng ,ngh ,cá ngừ ,củ nghệ, từ và câu ứng dụng
-Viết được q ,qu , gi, chợ quê , cụ già
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : bê ,nghé ,bé
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói ,bộ chữ
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.KTBC: (tiết1)
Đọc bài 24 và viết chợ quê, cụ già
2.Bài mới:
HĐ1.Dạy âm ng, ngh:
- Hướng dẫn cách phát âm ng lưỡi nâng
lên vòm miệng cho hơi ra cả miệng lẫn mũi
- Cá ngừ mình tròn hơi giống cá thu nhưng ngắn hơn, thịt chắc màu đỏ bầm sống ở biển
- Củ nghệ giống củ gừng nhưng ruộc có màu vàng làm gia vị...
- So sánh ng, ngh
HĐ2.Đọc từ ứng dụng:
Nghệ sĩ: người chuyên về biểu diễn hay sáng tạo ở một bộ môn nghệ thuật với trình độ cao
Tiết 2
HĐ3.Luyện tập:
a.Luyện đọc câu:
b.Luyện viết: c.Luyện nói: chủ đề bê, nghé, bé
- Ba nhân vật trong tranh có điểm gì chung ?
d.Đọc bài SGK
3.Củng cố, dặn dò:
Dặn HS đọc bài chuẩn bị bài sau y, tr
- đọc 4 em
- viết cả lớp
- HS ghép đọc viết: ng, ngh, ngừ, nghệ (có phân tích)
Giống: cả 2 âm đều có con chữ n, g
Khác: ngh có thêm con chữ h
- HS nhận ra tiếng mới và đọc âm tiếng, từ
- HS đọc bài ghi tiết 1
- HS nêu nội dung tranh và đọc tiếng từ câu
- HS viết theo mẫu vở tập viết
... đều còn bé
HS biết bê là con của con bò, nghé là con của con trâu, bê, nghé đều ăn cỏ
HS đọc toàn bài
Tuần 6 Thứ sáu ngày tháng năm 2009
Môn : Học vần
Bài : y -tr
I/Mục tiêu: Giúp HS đọc được y ,tr,y tá, tre ngà ,từ và câu ứng dụng
-Viết được y ,tr ,y tá ,tre ngà
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : nhà trẻ
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói ,bộ chữ
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.KTBC: ( tiết 1)
Đọc bài 25 và viết cá ngừ, củ nghệ
2.Bài mới:
HĐ1. Dạy âm y, tr
Y tá là nhân viên y tế trong bệnh viện, người chăm sóc bệnh nhân theo chỉ dẫn bác sĩ
HĐ2.Đọc từ ứng dụng:
- Trí nhớ khả năng lưu giữ trong óc những điều đã biết có thể nhắc lại, nói lại được.
Y tế ngành y học chuyên việc phòng và chữa bệnh .
Tiết 2
HĐ3.Luyện tập:
a.Đọc câu ứng dụng:
b.Luyện viết: c.Luyện nói chủ đề Nhà trẻ
d.Đọc bài SGK
3.Củng cố, dặn dò:
- Tìm tiếng có âm y, tr
- Dặn HS đọc bài chuẩn bị bài sau ôn tập
- HS ghép, đọc viết: y, tr, y tá, tre ngà.
- HS nhận diện tiếng mới đọc tiếng từ.
- HS nêu nội dung tranh vẽ
- Đọc tiếng từ câu
- HS viết vở tập viết theo mẫu
HS nhận biết nhà trẻ khác với lớp học, nhà trẻ có nhiều đồ chơi, có cô trông trẻ cho trẻ ăn ...
HS đọc trơn toàn bài
File đính kèm:
- Giao an hoc van lop 1 tuan 6.doc