Giáo án Học vần lớp 1 tuần 1 - 5

Học vần

Tiết 1 + 2

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (2 TIẾT)

I. Mục đích yêu cầu:

- Hs có ý thức trật tự, lắng nghe lời GV trong giờ học.

- Biết sử dụng sách giáo khoa (sgk), vở bài tập, đồ dùng của môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

 Sgk, vở bt và đồ dùng môn học.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Học vần lớp 1 tuần 1 - 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hữ h. Khác nhau: ch bắt đầu bằng c còn th bắt đầu bằng t.) c. Đọc từ ứng dụng: - Cho hs đọc các từ ứng dụng: thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá. - Gv nhận xét, sửa sai cho hs. d. Luyện viết bảng con: - Gv giới thiệu cách viết chữ x, ch, xe, chó. - Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs. - Nhận xét bài viết của hs. Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1. - Gv nhận xét đánh giá. - Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - Gv đọc mẫu: xe ô tô chở cá về thị xã. - Cho hs đọc câu ứng dụng. - Hs xác định tiếng có âm mới: xe, chở - Cho hs đọc toàn bài trong sgk. b. Luyện nói: - Gv giới thiệu tranh vẽ. - Gọi hs đọc tên bài luyện nói: xe bò, xe lu, xe ô tô. + Xe bò thường dùng làm gì? Quê em còn gọi là xe gì? + Xe lu dùng làm gì? Xe lu còn gọi là xe gì? + Xe ô tô trong tranh được gọi là xe ô tô gì? Nó dùng để làm gì? + Có những loại xe ô tô nào nữa? Chúng được dùng làm gì? + Còn có những loại xe nào nữa? + Quê em thường dùng loại xe nào? c. Luyện viết: - Gv nêu lại cách viết các chữ: x, ch, xe, chó. - Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . - Gv chấm một số bài- Nhận xét chữ viết, cách trình bày. III. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. - Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 19. Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết. - 2 hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép âm x. - Nhiều hs đọc. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs tự ghép. - Hs đánh vần và đọc. - Hs đọc cá nhân, đt. - Hs thực hành như âm x. - 1 vài hs nêu. - 5 hs đọc. - Hs quan sát. - Hs luyện viết bảng con. - 3 hs đọc. - Vài hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - Hs theo dõi. - 5 hs đọc. - 1 vài hs nêu. - Hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - Vài hs đọc. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + Vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. - Hs quan sát. - Hs viết bài. Học vần Bài 19: s r A. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: s, r, rễ, sẻ. - Đọc được câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rổ, rá. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc và viết: thợ xẻ, xa xa, chì dỏ, chả cá. - Gọi hs đọc câu: xe ô tô chở cá về thị xã. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Gv nêu. 2. Dạy chữ ghi âm: Âm s: a. Nhận diện chữ: - Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: s - Gv giới thiệu: Chữ s gồm nét xiên phải, nét thắt, nét cong hở trái. - So sánh s với x. - Cho hs ghép âm s vào bảng gài. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Gv phát âm mẫu: s - Gọi hs đọc: s - Gv viết bảng sẻ và đọc. - Nêu cách ghép tiếng sẻ. (Âm s trước âm e sau, dấu hỏi trên e.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: sẻ - Cho hs đánh vần và đọc: sờ- e- se- hỏi- sẻ. - Gọi hs đọc toàn phần: sờ- sờ- e- se- hỏi- sẻ- sẻ. Âm r: (Gv hướng dẫn tương tự âm s.) - So sánh r với s. ( Giống nhau: nét xiên phải, nét thắt. Khác nhau: kết thúc r là nét móc ngược còn s là nét cong hở trái.) c. Đọc từ ứng dụng: - Cho hs đọc các từ ứng dụng: su su, chữ số, rổ rá, cá rô. - Gv nhận xét, sửa sai cho hs. d. Luyện viết bảng con: - Gv giới thiệu cách viết chữ s, r, sẻ, rễ. - Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs - Nhận xét bài viết của hs. Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1. - Gv nhận xét đánh giá. - Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - Gv đọc mẫu: bé tô cho rõ chữ và số. - Cho hs đọc câu ứng dụng. - Hs xác định tiếng có âm mới: rõ, số - Cho hs đọc toàn bài trong sgk. b. Luyện nói: - Gv giới thiệu tranh vẽ. - Gọi hs đọc tên bài luyện nói: rổ, rá. + Trong tranh vẽ gì? + Rổ dùng làm gì? + Rá dùng làm gì? + Rổ, rá khác nhau thế nào? + Ngoài rổ, rá còn loại nào khác đan bằng mây tre? + Rổ, rá có thể làm bằng gì nếu ko có mây tre? + Quê em có ai đan rổ, rá ko? c. Luyện viết: - Gv nêu lại cách viết các chữ: s, r, sẻ, rễ. - Gv chấm một số bài- Nhận xét chữ viết, cách trình bày. III. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. - Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng. - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 20. Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết. - 2 hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép âm s. - Nhiều hs đọc. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs tự ghép. - Hs đánh vần và đọc. - Hs đọc cá nhân, đt. - Hs thực hành như âm s. - 1 vài hs nêu. - 5 hs đọc. - Hs quan sát. - Hs luyện viết bảng con. - 3 hs đọc. - Vài hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - Hs theo dõi. - 5 hs đọc. - 1 vài hs nêu. - Hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - Vài hs đọc. - HS trả lời các câu hỏi. - Hs quan sát. - Hs viết bài. Học vần Bài 20: k kh A. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: k, kh, kẻ, khế. - Đọc được câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc và viết: su su, chữ số, rổ rá, cá rô. - Gọi hs đọc câu: bé tô cho rõ chữ và số. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Gv nêu. 2. Dạy chữ ghi âm: Âm k: a. Nhận diện chữ: - Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: k - Gv giới thiệu: Chữ k gồm nét khuyết trên, nét thắt, nét móc ngược. - So sánh k với h. - Cho hs ghép âm k vào bảng gài. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Gv phát âm mẫu: k - Gọi hs đọc: k - Gv viết bảng kẻ và đọc. - Nêu cách ghép tiếng kẻ. (Âm k trước âm e sau, dấu hỏi trên e.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: kẻ - Cho hs đánh vần và đọc: ca- e- ke- hỏi- kẻ. - Gọi hs đọc toàn phần: ca- ca- e- ke- hỏi- kẻ- kẻ. Âm kh: (Gv hướng dẫn tương tự âm k.) - So sánh kh với k. ( Giống nhau: chữ k. Khác nhau: kh có thêm h.) c. Đọc từ ứng dụng: - Cho hs đọc các từ ứng dụng: kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. - Gv nhận xét, sửa sai cho hs. d. Luyện viết bảng con: - Gv giới thiệu cách viết chữ k, kh, kẻ, khế. - Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs - Nhận xét bài viết của hs. Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1. - Gv nhận xét đánh giá. - Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - Gv đọc mẫu: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. - Cho hs đọc câu ứng dụng. - Hs xác định tiếng có âm mới: kha, kẻ - Cho hs đọc toàn bài trong sgk. b. Luyện nói: - Gv giới thiệu tranh vẽ. - Gọi hs đọc tên bài luyện nói: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu + Trong tranh vẽ gì? + Các vật, con vật này có tiếng kêu như thế nào? + Em còn biết tiếng kêu của các vật, con vật nào khác? + Có tiếng kêu nào khi nghe thấy người taphải chạy vào nhà ngay? + Em thử bắt chước tiếng kêu của các vật ở trong tranh hay ngoài thực tế. c. Luyện viết: - Gv nêu lại cách viết các chữ: k, kh, kẻ, khế. - Gv chấm một số bài- Nhận xét chữ viết, cách trình bày. III. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. - Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng. - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 21. Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết. - 2 hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép âm k. - Nhiều hs đọc. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs tự ghép. - Hs đánh vần và đọc. - Hs đọc cá nhân, đt. - Hs thực hành như âm k. - 1 vài hs nêu. - 5 hs đọc. - Hs quan sát. - Hs luyện viết bảng con. - 3 hs đọc. - Vài hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - Hs theo dõi. - 5 hs đọc. - 1 vài hs nêu. - Hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - Vài hs đọc. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + Vài hs thực hiện. - Hs viết bài. Học vần Bài 21: Ôn tập A. Mục đích, yêu cầu: - Hs biết đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: u, ư, x, ch, s, r, k, kh. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Thỏ và sư tử. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn như sgk. - Tranh minh hoạ bài học. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I- Kiểm tra bài cũ: - Cho hs viết: k, kh, kẻ, khế. - Gọi hs đọc: + kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. + chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. - Gv nhận xét, cho điểm. II- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Cho hs nêu các âm đã học trong tuần. - Gv ghi bảng ôn. 2. Ôn tập: a, Các chữ và âm vừa học: - Cho hs chỉ và đọc các chữ trong bảng ôn. - Gv đọc chữ cho hs chỉ bảng. b, Ghép chữ thành tiếng: - Cho hs đọc các chữ được ghép trong bảng ôn. - Cho hs đọc các các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang. c, Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho hs tự đọc các từ ngữ ứng dụng: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế. - Gv sửa cho hs và giải thích 1 số từ. d, Tập viết: - Cho hs viết bảng: xe chỉ, củ sả. - Gv nhận xét, sửa sai cho hs. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Gọi hs đọc lại bài tiết 1 - Quan sát tranh nêu nội dung tranh. - Cho hs luyện đọc câu ứng dụng: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. b. Kể chuyện: Thỏ và sư tử. - Gv giới thiệu: Câu chuyện Thỏ và sư tử có nguồn gốc từ truyện Thỏ và sư tử. - Gv kể chuyện có tranh minh hoạ. - Gv tổ chức cho hs thi kể theo tranh. - Gv tóm tắt câu chuyện và nêu ý nghĩa: Những kẻ gian ác và kiêu cưng bao giờ cũng bị trừng phạt. c. Luyện viết: - Cho hs luyện viết bài trong vở tập viết. - Gv quan sát, nhận xét. III- Củng cố, dặn dò: - Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc. - Cho hs tìm chữ và tiếng vừa ôn. - Dặn hs về nhà đọc lại bài. Hoạt động của hs - 2 hs viết bảng. - 2 hs đọc. - Nhiều hs nêu. - Hs thực hiện. - Vài hs chỉ bảng. - Hs đọc cá nhân, đồng thanh. - Hs đọc cá nhân. - Hs lắng nghe. - Hs viết bảng con. - Vài hs đọc. - Hs quan sát và nêu. - Hs đọc nhóm, cá nhân, cả lớp. - Hs lắng nghe. - Hs theo dõi. - Đại diện nhóm kể thi kể. - Hs lắng nghe. - Hs viết bài

File đính kèm:

  • docBai soan tuan 12345.doc
Giáo án liên quan